Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (chứa 2 liên kết π), Y (chứa 4 liên kết π) và Z (chứa 5 liên kết π); trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 20,28 gam E cần dùng 1,0 mol O2, thu được CO2 và 12,24 gam H2O. Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Cho các nhận định sau:
(1) X cho được phản ứng tráng bạc.
(2) Y tác dụng tối đa với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1: 2.
(3) Hai ancol trong T đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(4) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 24.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
Đáp án đúng là: A
= 0,68 mol
Bảo toàn khối lượng → = 0,91 mol.
→ nO(E) = = 0,5 mol.
→ nNaOH = = 0,25 mol.
Ancol chứa H (u mol), C (v mol) và O (0,25 mol)
nAncol = 0,5u – v = 0,1
Bảo toàn khối lượng → mAncol = u + 12v + 0,25.16 = mE + mNaOH – m muối
→ u = 0,7; v = 0,25
Số C = = 2,5 và ancol có nC = nO → C2H4(OH)2 (0,05) và C3H5(OH)3 (0,05)
Sản phẩm chỉ có 2 muối nên có 2TH:
(Dưới đây đặt ACOOH là axit có 1π và BCOOH là axit có 2π)
TH1:
X là (ACOO)2C2H4 (x mol)
Y là (BCOO)2C2H4 (y mol)
Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (0,05 mol)
= x + y = 0,05
– = 0,23 = x + 3y + 0,05.4
→ Vô nghiệm, loại.
TH2:
X là (ACOO)2C2H4 (0,05 mol)
Y là (ACOO)2(BCOO)C3H5 (y mol)
Z là (ACOO)(BCOO)2C3H5 (z mol)
= y + z = 0,05
– = 0,23 = 0,05 + 3y + 4z
→ y = 0,02; z = 0,03
Muối gồm ACOONa (0,17) và BCOONa (0,08)
m muối = 0,17(A + 67) + 0,08(B + 67) = 22,58
→ 17A + 8B = 583 →A = 15 và B = 41 là nghiệm duy nhất.
X là (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol)
Y là (CH3COO)2(C3H5COO)C3H5 (0,02 mol)
Z là (CH3COO)(C3H5COO)2C3H5 (0,03 mol)
(1) Sai
(2) Sai, nY : = 1 : 1
(3) Đúng
(4) Sai, X, Y có tổng 26H
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là
Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít một khí Z (đktc). Cô cạn Y thu được 49,2 gam muối T. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong T có giá trị là
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm [Fe3O4, Fe(OH)2, Cu(OH)2 và 0,14 mol Mg] vào dung dịch chứa 0,9 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 45,26) gam muối và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỷ khối so với He bằng 163/18. Cho dung dịch Y tác dụng với KOH dư thu được kết tủa T, nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phương trình hoá học sau:
(1) C6H10O4 + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + 2NaOH → CH4 + Na2CO3
(3) Y + CuO → T + Cu + H2O
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(5) Z + HCl → M + NaCl
Cho các nhận định sau về M:
(1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2
(2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh
(3) M là hợp chất hữu cơ đa chức
(4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O
Số nhận định đúng là
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng. Giá trị của m là
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch Xlà:
Thành phần chính của thạch cao khan là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là