Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);
(c) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn A.
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối Ca(HCO3)2.
(b) 2NaHCO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O Þ dung dịch chứa 2 muối NaCl, CaCl2 dư.
(c) Dung dịch luôn chứa 1 muối là NaAlO2.
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3 thu được muối NaCl.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
Thủy phân este nào sau đây tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Polime X có đặc điểm: là chất rắn, vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Polime X là
Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5 là
Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 duy nhất (đktc). Dung dịch Y tác dụng được tối đa với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại cứng nhất là crom, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram.
(b) Hỗn hợp gồm Fe và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư).
(c) Sắt tác dụng với AgNO3 (dư) tạo muối sắt(III).
(d) Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại: Na, K, Fe, Cu, Ag.
(e) Ở nhiệt độ thường, thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh.
(f) Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nguyên tố kim loại ít hơn các nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là
X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y. Trong số các công thức phân tử sau: C6H8O4, C5H6O4, C7H10O4, C7H8O4, C8H14O4, C5H8O4, số công thức phân tử phù hợp với Z là
Cho các dung dịch của các chất sau: etyl amin, anilin, alanin, axit glutamic. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol: HCl, CH3COOH, H2SO4, NH3. Dung dịch có pH nhỏ nhất là
Có một số chất hữu cơ sau: etilen, phenol, axit axetic, glixerol, anđehit axetic, axetilen, propan. Trong số các chất trên, có x chất tác dụng được với nước brom; y chất tham gia phản ứng tráng gương; z chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Tổng (x + y + z) bằng
Chất vô cơ X có tính chất sau:
- Tác dụng với dung dịch NaOH (dư) tạo kết tủa;
- Tác dụng được với dung dịch hỗn hợp KMnO4, H2SO4 (loãng).
Trong số các chất Fe, Al, FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3, CuSO4 có bao nhiêu chất thỏa mãn với tính chất của X?