Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, E với dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng) được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
Hiện tượng |
X |
Có kết tủa trắng và có khí mùi khai. |
Y |
Có kết tủa nâu đỏ. |
Z |
Có kết tủa trắng |
T |
Có kết tủa xanh lam |
E |
Không có hiện tượng |
Các dung dịch X, Y, Z, T, E lần lượt là
A. (NH4)2SO4, MgCl2, H2SO4, CuCl2, HCl
B. (NH4)2CO3, FeCl3, H2SO4, CuCl2, AlCl3
C. NH4HCO3, FeCl3, NaHSO4, CuCl2, HCl
D. NH4Cl, FeCl3, NaHSO4, CuCl2, HCl
Đáp án C
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng) lần lượt vào các mẫu thứ X, Y, Z, T, E ta thấy:
- Ở mẫu thử X: có kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra → Đáp án D không thỏa mãn do NH4Cl tác dụng với Ba(OH)2 chỉ thu được khí có mùi khai.
- Ở mẫu thử Y: có kết tủa nâu đỏ → Đáp án A không thỏa mãn do kết tủa Mg(OH)2 có màu trắng.
- Ở mẫu thử E: không có hiện tượng → Đáp án B không thỏa mãn do khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ban đầu thấy có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết nếu lượng Ba(OH)2 dư.
Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn và các dung dịch X, Y, Z, T, E lần lượt là: NH4NCO3, FeCl3, NaHSO4, CuCl2, HCl.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), tại anot xảy ra quá trình
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 57,6 gam. Phần tram khối lượng của xenlulozơ trong X là
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anbumin. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
Cho 26,4 gam este đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,92 gam muối và 14,08 gam ancol. Công thức phân tử của X là:
Nung 18,96 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình chân không, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng tối thiểu 400ml dung dịch HNO3 1M, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m và a lần lượt là
Cho kim loại Ba vào lượng dư hai dung dịch nào sau đây đều không thu được kết tủa?
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được 5a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y là
Cho 2,24 gam bột Fe vào 300ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau phản ứng, thu được m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X có công thức phân tử C5H10O4NCl, là muối của α-amino axit; Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ khác nhau, chứa nitơ. Nhận định nào sau đây sai?
Cho este X (C5H8O2, mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc và muối Z. Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được khí T có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức cấu tạo của X là