15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 14)
-
3328 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), tại anot xảy ra quá trình
Đáp án D
Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ):
Anot (cực dương): nơi xảy ra quá trình oxi hóa H2O: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
Catot (cực âm): nơi xảy ra quá trình khử ion Ag+: Ag+ + e → Ag↓
Câu 2:
Trên thế giới có rất nhiều người mắc các bệnh về phổi vì chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá chứa chất.
Đáp án A
Câu 3:
Cho kim loại Ba vào lượng dư hai dung dịch nào sau đây đều không thu được kết tủa?
Đáp án B
- Khi cho kim loại Ba vào lượng dư các dung dịch trên thì kim loại Ba sẽ tác dụng hết với nước tạo thành dung dịch Ba(OH)2, sau đó Ba(OH)2 sẽ tác dụng với các dung dịch đã cho → khi cho kim loại Ba vào lượng dư hai dung dịch KBr và NaNO3 không thu được kết tủa.
- Ở đáp án A, thu được 2 kết tủa BaCO3 và BaSO4.
- Ở đáp án C, thu được 1 kết tủa BaCO3.
- Ở đáp án D, thu được 1 kết tủa BaSO4.
Câu 4:
Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?
Đáp án D
- Xenlulozơ trinitrat tạo thành từ [C6H7O2(ONO2)3]n; poliacrilonitrin tạo thành từ CH2=CH-CN; policaproamit tạo thành từ H2N-[CH2]5-COOH → Đều chứa nguyên tử nitơ trong phân tử.
- Polistiren tạo thành từ C6H5-CH=CH2 (với C6H5- là gốc phenyl)
→ Không chứa nguyên tử nitơ trong phân tử.
Câu 5:
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Đáp án C
- Dễ dàng nhận thấy CH3COOC3H7 thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở do được cấu tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (CH3COOH) và ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H7OH).
- CH2(COOCH3)2 là este hai chức, mạch hở; HCOOC6H5 là este đơn chức của phenol; HCOOC2H3 là este đơn chức có chứa 1 liên kết đôi C=C (không no).
Câu 6:
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Đáp án C
Ba(OH)2 là một bazơ mạnh nên có pH > 7; NaCl có pH = 7 do là muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh tan trong nước (các ion không bị thủy phân); HCl và HNO3 có pH < 7 do là axit mạnh.
Câu 7:
Khí CO không khử được oxit kim loại nào sau đây?
Đáp án A
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại từ ZnO trở về sau (thứ tự các kim loại nằm sau Zn trong dãy điện hóa) ð CO khử được CuO, PbO, FeO tạo kim loại tương ứng và giải phóng khí CO2. Chỉ có MgO là CO không thể khử được.
Câu 8:
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
Đáp án D
Khi cho bột Al vào dung dịch KOH, lớp màng oxit bảo vệ Al (nếu còn) sẽ bị phá hủy bởi KOH dư → Al tiếp tục tác dụng hết với nước tạo thành Al(OH)3 và thoát ra khí H2 sau đó Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan hết trong KOH dư tạo thành KAlO2 (dung dịch không màu) và H2O. Các quá trình xảy ra:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2 (1)
Al(OH)3 + KOH (dư) → KAlO2 + H2O (2)
Tổng hợp 2 quá trình (1) và (2) ta thu được phương trình Al tác dụng với dung dịch
KOH (dư): 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3 H2
Câu 11:
Chất nào sau đây không tác dụng được với Na?
Đáp án B
Etanal (CH3CHO) không tác dụng được với Na; metanol (CH3OH); axit axetic (CH3COOH); phenol (C6H5OH) đều tác dụng được với Na tạo thành các muối tương ứng và thoát ra khí H2
Câu 13:
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anbumin. Số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
Đáp án B
Trong số các chất đã cho, các chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm bao gồm: glucozơ, frutozơ, axit fomic. Saccarozơ và albumin chỉ có khả năng tác phản ứng với Cu(OH)2; etyl format chỉ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 14:
Cho 2,24 gam bột Fe vào 300ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau phản ứng, thu được m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 15:
Khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) thu được khi cho 230 gam toluene tác dụng với HNO3 đặc, dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất 80%) là
Đáp án A
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
A. Đúng. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2 là một trong hai khoáng vật chính của photpho, ngoài ra còn có quặng photphoric (thành phần chính là Ca3(PO4)2).
B. Sai. Trong công nghiệp, photpho đỏ được điều chế từ Ca3(PO4)2 (thành phần chính của quặng photphorit), SiO2 và C bằng cách nung hỗn hợp trên ở 1200oC trong lò điện (ngoài ra có thể dùng quặng apatit).
C. Đúng. Không dùng H2SO4 đặc để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước do NH3 tác dụng với H2SO4 tạo thành (NH4)2SO4.
D. Đúng. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch NaH2PO4, thu được kết tủa Ca3(PO4)2 có màu trắng.
Câu 17:
Cho 26,4 gam este đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,92 gam muối và 14,08 gam ancol. Công thức phân tử của X là:
Đáp án D
Câu 18:
Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 400ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,1M và Na2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án B
Câu 19:
Cho este X (C5H8O2, mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc và muối Z. Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được khí T có tỉ khối so với hiđro là 8. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
- X phản ứng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc và muối Z → X có dạng RCOOCH=CH-R’.
- Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được khí T có tỉ khối so với hiđro là 8
→ MT = 16 (CH4) → Z là CH3COONa.
→ X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH=CH-CH3
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn oxit X (màu lục thẫm) trong dung dịch NaOH (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Y. Sục khí Cl2 (dư) vào Y, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Z, thu được dung dịch T. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án C
- Na2CO3 không bị nhiệt phân → Đáp án B không thỏa mãn.
- CaO là chất rắn do đó không thể bám lơ lửng trên thành ống nghiệm.
→ Đáp án D không thỏa mãn.
- Do T là dung dịch → Đáp án A không thỏa mãn.
- Vậy X, Y, Z, T lần lượt là NaHCO3, H2O, CO2, Ca(OH)2.
Câu 22:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2, có tỉ khối so với H2 là 7,875. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Câu 23:
Cho X là một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc II. Cho 11,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 17,52 gam muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án B
Câu 24:
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được 5a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y là
Đáp án B
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 57,6 gam. Phần tram khối lượng của xenlulozơ trong X là
Đáp án C
Câu 26:
Nung 18,96 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình chân không, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng tối thiểu 400ml dung dịch HNO3 1M, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m và a lần lượt là
Đáp án D
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn 26,58 gam triglixerit T bằng dung dịch KOH, thu được 2,76 gam glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Số công thức cấu tạo phù hợp của T là
Đáp án B
Câu 28:
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa BaCO3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 trong chân không đến khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào lượng nước dư, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Dẫn luồng khí H2 dư qua ống sứ chứa Y (nung nóng), thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ta hoàn toàn. Trong Z chứa
Đáp án A
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với lượng dư dung dịch H3PO4, thu được Ca(H2PO4)2.
(b) Cho CrO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4 (loãng), thu được hai muối.
(c) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
(d) Hai kim loại Al và Cr tác dụng với Cl2 (dư) theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Các hiđro halogenua là chất khí không màu, tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhiđric.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 30:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, E với dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng) được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
Hiện tượng |
X |
Có kết tủa trắng và có khí mùi khai. |
Y |
Có kết tủa nâu đỏ. |
Z |
Có kết tủa trắng |
T |
Có kết tủa xanh lam |
E |
Không có hiện tượng |
Các dung dịch X, Y, Z, T, E lần lượt là
Đáp án C
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng) lần lượt vào các mẫu thứ X, Y, Z, T, E ta thấy:
- Ở mẫu thử X: có kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra → Đáp án D không thỏa mãn do NH4Cl tác dụng với Ba(OH)2 chỉ thu được khí có mùi khai.
- Ở mẫu thử Y: có kết tủa nâu đỏ → Đáp án A không thỏa mãn do kết tủa Mg(OH)2 có màu trắng.
- Ở mẫu thử E: không có hiện tượng → Đáp án B không thỏa mãn do khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ban đầu thấy có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết nếu lượng Ba(OH)2 dư.
Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn và các dung dịch X, Y, Z, T, E lần lượt là: NH4NCO3, FeCl3, NaHSO4, CuCl2, HCl.
Câu 31:
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H7NO2, có các đặc điểm sau:
- X có mạch cacbon không phân nhánh, có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
- Y được điều chế trực tiếp từ amino axit và ancol.
- Z có phản ứng tráng bạc, tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra amin.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Đáp án A
- X có mạch cacbon không phân nhánh, có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng (X có hai nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng).
→ X có CTCT thu gọn là H2NCH(CH3)COOH.
- Y được điều chế trực tiếp từ amino axit và ancol → Y là este của amino axit và ancol
→ Y có CTCT thu gọn là H2NCH2COOCH3
- Z có phản ứng tráng bạc → Z có dạng HCOOR; Z tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra amin → Z là muối amoni → Z có CTCT thu gọn là HCOOH3NC2H3
Câu 32:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X có công thức phân tử C5H10O4NCl, là muối của α-amino axit; Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ khác nhau, chứa nitơ. Nhận định nào sau đây sai?
Đáp án B
X là HOOCC3H5(NH3Cl)COOH ð Y là HOOCC3H5(NH3Cl)COOC2H5
→ Z là CH3OOCC3H5(NH3Cl)COOC2H5, T là KOOCC3H5(NH2)COOK
A. Đúng vì:
KOOC3H5(NH2)COOK + 3HCl → HOOCC3H5(NH3Cl)COOH + 2KCl.
B. Sai vì chứa 16H.
C. Đúng vì chứa COOH tự do nên: COOH + NH3 → COONH4
D. Đúng vì:
HOOCC3H5(NH3Cl)COOH + 3KOH → KOOCC3H5(NH2)COOK+ 3H2O
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH5NO2 và C2H7NO3. Đun nóng 15 gam X trong 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và 0,2 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa HCl và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 43,74 gam muối của kim loại và V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 6,1. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 129,24 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án B
Câu 35:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được V1 lít khí không màu.
Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu.
Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) thu được V3 lít khí (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5)
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
Đáp án D
Câu 36:
Cho từ từ dung dịch H2SO4 0,1M vào 300ml dung dịch Ba(AlO2)2 x mol/lít. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
Đáp án B
Câu 37:
Cho 5,41 gam hỗn hợp Al và Zn vào dung dịch chứa Fe(NO3)2 0,12M và Cu(NO3)2 0,08M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,48 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y trong bình chân không, thu được 18,53 gam rắn. Bỏ qua sự thủy phân của muối trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở với số mol bằng nhau, tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit bằng 9. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được a mol Gly, b mol Ala, c mol Val. Biết phân tử khối của ba peptit là ba số tự nhiên liên tiếp. Tỉ lệ a : b : c là
Đáp án A
Câu 39:
Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Đáp án C
Câu 40:
Cho 16,62 gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,62 gam muối và hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp Y, Z (MY < MZ). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 3,492 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất tách nước tạo este của Y và Z lần lượt là 40% và 60%. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
Đáp án B