Cho 1 mol amino axit X pư với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X pư với dd NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2- m1 = 7,5. Công thức phân từ của X là
A. C5H9O4.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.
Đáp án A
X: (NH2)x - R - (COOH)y
m2 - m1=22y - 36.5x=7,5
X là
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các - amino axit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.
(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để được dd có pH = 8
Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
(2) Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
(3) Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
(4) Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.
(5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
(6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx<My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (dktc). Kim loại X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1)Nhiệt phân AgNO3.
(2) Nung FeS2 trong không khi.
(3)Nhiệt phân KNO3.
(4) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3(dư).
(5)Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(7)Nung Ag2S trong không khí.
(8) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
(9) Che Zn vào dung dịch AgNO3.
(10) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(11) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(12)Dẫn khí CO(dư) qua bột CuO nóng
Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3,AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Một hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol H2O đúng bằng số mol X đã đốt cháy. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với Ag2O/ NH3 thu được 12,96 gam Ag. Hãy cho biết khi cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (dktc)?
Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là
Nung 2,23g hh X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hhY. Hoà tan hoàn toàn Y vào dd HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã pư là
Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
Hai kim loai X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 XCl2 + 2YCl2;
Y + XCl2 YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
Nung 6,58 g Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 g chất rắn và hh khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dd Y. Dd Y có pH bằng
Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ
(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bạri) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.
(5)Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
(6)Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(7)Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
(8)Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(9)Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(10)Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là: