Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết

Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết

Bộ 10 đề 8 điểm thi thử THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải chi tiết (đề số 5)

  • 1059 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để được dd có pH = 8

Xem đáp án

Đáp án D

Cách 1: pH=8 => KOH dư

Cách 2: Do OH- dư nên ta có:

 


Câu 6:

Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ

(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bạri) có nhiệt độ

nóng chảy giảm dần.

(2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

(3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

(4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.

(5)Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

(6)Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(7)Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

(8)Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

(9)Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

(10)Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1) S (bảng 6.4 - SGK 12Nc - tr 159)

(2) Đ (SGK 12NC - tr151)

(3) S ("Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương" - bảng 6.3 - SGK 12NC - tr158)

(4) S (Nạ và Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao-SGK 12NC - tr160)

(5) Đ

(6) S (Be và Mg có cấu tạo mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr là lập phương tâm diện, Ba là lập

phương tâm khối - bảng 6.3 - SGK 12NC - tr158)

(7) S (“Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước" - SGK 12NC - tr162)

(8) S (Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố

tăng dân, đồng thời tính phi kim giảm dân. Tính kim loại tăng tức là tính khử tăng - SGK 12NC -

tr52)

(9) Đ

(10) Đ (SGK 12NC - tr 151)


Câu 8:

Hai kim loai X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3 XCl2 + 2YCl2;

Y + XCl2 YCl2 + X.

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thứ tự dãy điện hóa, tính khử của kim loại giải dần, tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần:

Y2+/Y  -  X2+/X  -  Y3+/Y2+


Câu 10:

Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3,AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Đáp án D

Muốn có ăn mòn kim loai xảy ra trước hết phải xem có phản ứng của kim loại hay không.

3 điều kiện ăn mòn điện hóa:

1.Có ít nhất hai điện cực khác nhau bản chất

2. Các điện cực tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn

3.Các điện cực tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.

Áp dụng 3 điều kiện trên vào thì:

CuSO4+ Ni —› NiSO4 + Cu

Có hai điện cực là Ni và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Cu sinh ra bám vào Ni), dung dịch điện ly là CuSO4 và NiSO4 => Ăn mòn điện hóa

ZnCl2 không tác dụng với Ni nên không có ăn mòn kim loại

2FeCl3 + Ni —› NiCl2 + 2FeCl2

Chỉ có 1 điện cực là Ni => Ăn mòn hóa học

2AgNO3 + Ni —› Ni(NO3)2 + 2Ag

Có hai điện cực là Ni và Ag, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Ag sinh ra bám vào Ni), dung dịch điện ly là AgNO3 và Ni(NO3)2 => Ăn mòn điện hóa


Câu 11:

Hòa tan hòan tòan m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH dư =0,1

=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl

=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)

Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3

=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:

AlO2-+4H+Al3++2H2O 

nAlO2- =0,2+0,1=0,3

nAl2O3 =0,15

nNa2O =0,15+0,1:2=0,2

m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g


Câu 15:

Hh rắn X gồm Al,Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hh X tan hoàn toàn trong dd

Xem đáp án

Đáp án B

- NaOH dư


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.

(2) Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.

(3) Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.

(4) Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.

(5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

(6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.

(7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.

(8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Các phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

(1): CuS không tan trong HCl

(2) phải thổi hơi nước chứ không phải không khí

(3) Photpho đỏ là polime, không bốc cháy mà là photpho trắng là P4 để cháy.

(4) 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

(5) 4GrO3 + 3S 3SO2 + 2Cr2O3

     10CrO3 + 6P 3P2O5 + 5Cr2O3

(6)  

(7) Al + Cl3 AlCl3

(8) Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O còn lại là phèn nhôm.


Câu 18:

Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một p/t pư):

Các dd X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x, y lần lượt là số mol Cu va Fe3O4 phản ứng

=>64x + 232y = 61,2 – 2,4 = 58,8 (1)

Sau phản ứng còn 2,4 gam kim loại đó là Cu, nên trong dung dịch có Cu2+, Fe2+

 


Câu 25:

Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

-Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (dktc) và 6,3 gam H2O.

-Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140°C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

* Phần 1:

n CO2= 0,25 (mol), nH2O = 0,35(mo1)

- X, Y là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, gọi công thức trung bình của 2 ancol là CmH2m+2O nancol= 0,1

=> m = 0,25:0,1 = 2,5  2 ancol là C2H5OH và C3H7OH có số mol ban đầu lần lượt là a và b

*Phần 2: Về nguyên tắc 2 ancol tạo 3 ete =>coi sản phẩm tạo ra chỉ là 2 ete cho “đơn giản”

Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng tạo ete là x và y


Câu 28:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia pư xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Đáp án D

MX = 3,125 . 32 = 100 —> C5H8O2

1.HCOOCH=CH-CH2-CH3 + NaOH

HCOONa + CH3CH2CH2CHO

3. CH3COOCH=CH-CH3 + NaOH

CH3COONa + CH3CH2CHO

4. CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH

CH3CH2COONa + CH3CHO


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch no) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b=a+c).Trong pư tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 e1ectron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2e => X là anđehit đơn chức => CTTQ: CnH2n-2kO

Theo bài: n=n - k+1=> k= 1

Vậy X là anđêhit không no, có một nối đôi, đơn chức.


Câu 31:

Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,6 = 3neste => este 3 chức. Do tạo hỗn hợp muối nên este của axit đơn chức và ancol đa chức

MRCOONa = 43,6:0,6 =72,667 => R = 5,667 => 3R = 17 => R1: H và R2 là CH3

=> HCOOH và CH3COOH


Câu 32:

Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH nên trong aminoaxit có 2 nhóm —COOH.

X phản ứng tối đa với 2 mol HCl nên trong X có 2 nhóm -NH2 =>amin là amin no, đơn chức.

=> CTTQ của aminoaxit là NH2CmH2m-1(COOH)2, amin là CnH2n+1NH2


Câu 37:

Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T); CO2 (U) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo lực axit tăng dần (từ trái sang phải) là:

Xem đáp án

Đáp án C

Để so sánh lực axit tăng hay giảm người ta lấy axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối hoặc cho cùng tác dụng với các bazơ

* C2H5OH chỉ tác dụng với Na

*C6H5OH tác dụng với Na, NaOH

* CH3COOH tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, Na2CO3...

* HCl điện ly mạnh hơn CH3COOH


Bắt đầu thi ngay