Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
A. 1/12.
B. 1/9.
C. 1/18.
D. 1/6
Đáp án A
Chú ý: P AaBb x aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe
- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)
- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.
Số phát biểu đúng là :
Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu
Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây
Bằng kỹ thuật này, có thể
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3 : 3 : 1: 1.
Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng ?
Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước?
Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?