Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 3064 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đ/A: Các tế bào lông hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích hấp thụ


Câu 2:

Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đ/A: Thẩm thấu là khái niệm dùng để mô tả quá trình khuếch tán của nước, không phải của ion khoáng.


Câu 3:

Vai trò nào sau đây không phụ thuộc vào quá trình thoát hơi nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Đ/A: Quá trình thoát hơi nước có vai trò đối với cơ thể thực vật là:

+     Tạo lực hút để vận chuyển nước,ion khoáng và các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây.

+     Mở khí khổng, tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp.

+     Giúp hạ nhiệt độ của lá cây.

Đáp án C sai vì tốc độ quang hợp, hô hấp phụ thuộc vào các yếu tố khác như cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ…


Câu 4:

Vai trò của nguyên tố vi lượng đối với thực vật là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Đ/A: Các nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim của cây. Ví dụ Fe, Mn, Zn, Cu, Ni…


Câu 5:

Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

Quang hợp có các vai trò sau:

+     Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.

+     Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

Điều hòa không khí: giải phóng O2 và hấp thụ CO2


Câu 6:

Ở thực vật lá có màu đỏ, có quang hợp không? Vì sao?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lá cây màu đỏ vẫn có đủ 2 nhóm sắc tố là carotenoit và diệp lục; tuy nhiên, nhóm sắc tố phụ là carotenoit chiếm ưu thế hơn nên đã che khuất nhóm sắc tố chlorophyl


Câu 7:

Các tia sáng tím kích thích

Xem đáp án

Đáp án D

Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp:

+     Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein.

+     Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành carbohydrate


Câu 8:

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là

Xem đáp án

Đáp án B

Ti thể có cấu trúc đặc biệt phù hợp với vai trò hô hấp. Được cấu tạo gồm 2 lớp màng, màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa nhiều enzim hô hấp.

Lạp thể là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.

Không bào ở thực vật chứa nhiều chất hữu cơ khác nhau, các sắc tố…

Mạng lưới nội chất gồm 2 loại là lưới nội chất trơn (tổng hợp lipid) và lưới nội chất hạt (tổng hợp protein).


Câu 9:

Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu  và hình thành xung thần kinh truyền theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim và mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm và yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường.

Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hoà làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạnh hơn để huyết áp trở lại bình thường


Câu 10:

Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp

Xem đáp án

Đáp án B

Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp hao hụt dần suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân từ máu


Câu 14:

Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Chú ý:  Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 =  4 loại.

1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại.

Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên


Câu 15:

Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Số nhóm gen liên kết  là n= 10 => 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19. Thể tam bội (3n) = 30.


Câu 16:

Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây

Bằng kỹ thuật này, có thể

Xem đáp án

Đáp án D

- Phương án A sai vì phôi tạo ra từ hợp tử, vốn do kết hợp vcdt từ bố và mẹ nên thường khó giống mẹ.

- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.

- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo ra được biến dị di truyền.

- Phương án D đúng


Câu 17:

Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?

(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch.  (2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng.

(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.         (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ

Xem đáp án

Đáp án B

(2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y.

(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn  được không có sự phân hóa theo giới


Câu 18:

Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án D

- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.

- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.

- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa  x  XAY.

- F1: XAXa : XaY.

- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY


Câu 19:

Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:

(1) 1 : 1.                 (2) 1 : 1 : 1 : 1.        (3) 1 : 1 : 2 : 2.        (4) 1 : 1 : 3 : 3.

(5) 1 : 1 : 4 : 4.      (6) 3: 1

Xem đáp án

Đáp án B

- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.

- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.

+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.

+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.

+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.

+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa).


Câu 20:

Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?

(1) 1 : 1.                (2) 100%     (3) 1 : 1 : 1 : 1.      (4) 3 : 3 : 1: 1.

Xem đáp án

Đáp án B

- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.

- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.

+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.

+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.

+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.

+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa).


Câu 22:

Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất?


Câu 23:

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án C

* XAXa   x   XaY → con: 1/4XAXa: 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.

* Xác suất sinh 4 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu.

- XS = [1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4] x 4! = 3/32


Câu 24:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%.

Xem đáp án

Đáp án B

- F1 : (Aa,Bb)Dd.

- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%

→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0,09 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai

- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%,  A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.

- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.

→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.

→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) = 

0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.

Các phát biểu không đúng là (1), (4).


Câu 25:

Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.

Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12


Câu 26:

Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định:

+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.

- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa.

- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.

- P: XAXa    x   XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I.

→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai


Câu 27:

Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Đáp án C

- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.

- Protein có liên kết H giữa các axit amin.

- tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi bắt cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy .

- ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ  của 2 mạch đơn


Câu 28:

Đặc điểm về cấu tạo cơ thể xuất hiện sau cùng và chỉ có ở nhánh tiến hóa của loài người mà không có ở nhánh tiến hóa hình thành nên các loài khác là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Có lồi cằm liên quan đến tiếng nói, xuất hiện sau cùng, chỉ gặp ở dạng người Neanđectan và người hiện đại


Câu 29:

Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

- Alen lặn gây hại chỉ có thể bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên. CLTN không thể đào thải hoàn toàn alen lặn


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phương án B sai vì năng lượng chỉ tạo thành dòng, không có sự tuần hoàn nên không diễn ra theo chu trình.

- Phương án C sai vì mức độ tiêu hao hay hiệu suất sinh thái không có qui luật giảm dần theo bậc dinh dưỡng.

- Phương án D sai vì chuỗi thức ăn dưới nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn chuỗi thức ăn trên cạn

- Năng lượng trong hệ sinh thái chuyển đổi lần lượt từ ánh sáng đến hóa năng đến nhiệt năng


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?

Xem đáp án

Đáp án B

- Các phương án A, C, D đều đúng.

- Loài ưu thế có ảnh hưởng lớn đến các loài khác chứ không có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác. Vai trò khống chế là của các sinh vật đứng ở đỉnh tháp dinh dưỡng, sinh vật dinh dưỡng bậc  cao nhất (được gọi là loài chủ chốt).


Câu 32:

Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

- Phương án B sai, quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ngay cả khi môi trường cung cấp đủ nguồn sống: ví dụ như cạnh tranh để giành nhau con cái trong mùa sinh sản

- Phương án C sai, quan hệ canh tranh không dẫn đến diệt vong mà giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể, duy trì và đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể luôn ổn định

- Phương án D sai, khi số lượng xuống dưới mức tối thiểu thì mật độ quần thể thường thấp nên sự cạnh tranh ít diễn ra.

- Phát biểu đúng là A.


Câu 33:

Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?

Xem đáp án

Đáp án C

LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh

- Xét 2 trường hợp

Th1:  đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.

Th2:  đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)

Tổng: 1020.


Câu 34:

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh trên là

Xem đáp án

Đáp án B

- Xét bệnh mù màu:

Vợ có bố mẹ bình thường, anh trai bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: XMXm x XMY.

Người vợ có kiểu gen: 1/2 XMXM: 1/2 XMXm(3/4XM: 1/4 Xm).

Chồng có kiểu gen: XMY.

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.

- Xét bệnh điếc:

Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)

Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 = 1/8 = 12,5%.


Câu 35:

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con  lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

Xem đáp án

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng                        6 đực hung : 2 đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng                                 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

ð  Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

ð  F1 toàn hung

ð  F1 : AaXBXb    x    AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa

            1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :    

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)


Câu 36:

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.

Xem đáp án

Đáp án B

P: AAaaBBBb tự thụ → F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).

- Ở F1:

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)

= 9/36 x 3/4 = 3/16.

- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.


Câu 38:

Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Ở đời  F1 có tối đa là 4 kiểu gen.

(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.

(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.

(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng:

- P: Aabb x aabb

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:

+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.

(3) Đúng:

- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.

(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:

nn+12=44+12=10 phép lai


Câu 39:

Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.

→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.

- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái.

- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y.

- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng → con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.

- Ở F2: = 20/100 = 0,2 → Xab x 12=0,2 → Xab=0,4 -> giao tử liên kết.

→ Con trống F1: XABXab (f = 20%).

→ Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen XABY


Câu 40:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:

(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.

(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Đáp án B

- Quy ước gen:

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.

- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: aaXBXb.

2: AaXBY.

3:A-XBXb

4: aaXBY

5: AaXBX-

6: AaXBY

7: A-XBY

8:aaXBXb

9: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

10: (1/3AA:2/3Aa)XBY

11: aaXBX-

12: AaXbY

13: Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

14: (2/5AA : 3/5Aa)XBY

15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4XBXB : 1/4XBXb)

 

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,12.

(2) sai : Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)       x    Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

- XS sinh con A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.

(4) đúng:

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng


Bắt đầu thi ngay