Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ Avà B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với?
A. 1,7 gam
B. 2,1 gam
C. 2,5 gam
D. 2,9 gam
Đáp án A
A, B, C đều no, đơn chức mạch hở.
Đốt cháy m gam P cần 0,36 mol O2 sinh ra 0,28 mol CO2.
Cho m gam P tác dụng với 0,1 mol NaOH thu được dung dịch Q.
Cô cạn dung dịch Q thu được 7,36 gam rắn khan.
Thực hiện decaboxyl hóa với 0,024 mol NaOH nữa thu được a gam khí.
Ta thấy khi đốt cháy ancol no đơn chức thì số mol O2 tham gia gấp 1,5 lần số mol CO2thu được.
Nhưng khi đốt cháy axit hoặc este no đơn chức thì số mol O2 không gấp 1,5 lần số mol CO2 nữa mà lệch đi một lượng bằng số mol của chất đó
Do vậy m gam P phản ứng với 0,06 mol NaOH nên chất rắn thu được chứa 0,04 mol NaOH dư và 0,06 mol muối của axit B
vậy B là C2H5COOH
Thực hiện decacboxyl chất rắn trên thu được 0,06 mol khí C2H6
=> a=1,8 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức X trong 31,36 lít O2 (dư) (đktc), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Ancol X có số đồng phân cấu tạo là
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở (đều không no; gốc axit hơn kém nhau một nguyên tử C; số liên kết π hơn kém nhau 1) và 1 este 2 hai chức mạch hở. Hiđro hoá hết 31,72 gam hỗn hợp X cần 0,26 mol H2 (Ni, to). Đốt 31,72 gam X cần 1,43 mol O2. Để phản ứng hết 31,72 gam X cần 0,42 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp muối của các axit cacboxylic. Cho Y vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng thêm 14,14 gam. % khối lượng este 2 chức trong X gần nhất với
Thí nghiệm nào sau đây thu được dung dịch chỉ chứa một muối sau khi kết thúc phản ứng là
Hỗn hợp X gồm C6H12O6 và C12H22O11. Hỗn hợp Y gồm HCOOCH3 và CH2(COOCH3)2. Đốt cháy hoàn toàn 14,46 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,5 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và nước được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là.
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị a-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là: