Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời a mol KAlO2 và b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
Giá trị của x + y là
A. 0,540
B. 0,470
C. 0,565
D. 0,865
Đáp án B
Từ đồ thị dễ thấy: a = 0,21 và b = 0,2
Áp dụng phương trình kết tủa bên trái: nH+kết tủa = nAl(OH)3 = 0,15 ⇒ x = nH2SO4 = (0,1.2 + 0,15):2 = 0,175 mol
Áp dụng phương trình kết tủa bên phải: 3.nAl(OH)3 = 3.0,15 = 4.nAlO2- - nH+ ⇒ nH+.kết tủa = 4.0,21 – 0,15.3 = 0,39 mol
⇒ nH2SO4 = (0,39 + 0,2):2 = 0,295
Vậy tổng lại: nH2SO4 = 0,47 mol
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Cho 36 gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan là 6,4 gam. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
Amino axit có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lê mol 1 : 2 là
Cho sơ đồ biến hóa (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Triolein
Tên của A2 là
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 15,33) gam muối. Giá trị của m là
Cho 9,2gam natri kim loại vào 36gam dung dịch HCl 36,5%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OCH2COCH3, (2) CH3OOC−CH3; (3) HCOOC2H5;
(4) HOCOCH3, (5) CH3CH(COOCH3)2,
(6) HOOC−CH2−CH2−OH; (7) CH3OOC−COOC2H5
Những chất thuộc loại este thuần chức là
Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng chất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat – CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây đúng?