Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 9)
-
1983 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
+) Sai, Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
+) Sai, Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
+) Sai, Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo).
+) Đúng, Sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.
Câu 2:
Cặp dung dịch khi cho tác dụng với nhau không có khí thoát ra là
Đáp án B
Ta có:
NH4Cl+NaOH→NaCl+NH3↑+H2O
AlCl3+Na2CO3+H2O→NaCl+Al(OH)3+CO2↑
NaHSO4+NaHCO3→Na2SO4+CO2
Câu 3:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OCH2COCH3, (2) CH3OOC−CH3; (3) HCOOC2H5;
(4) HOCOCH3, (5) CH3CH(COOCH3)2,
(6) HOOC−CH2−CH2−OH; (7) CH3OOC−COOC2H5
Những chất thuộc loại este thuần chức là
Đáp án B
Câu 4:
Cho 36 gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan là 6,4 gam. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án C
Ta có
→ nCu = x + 0,1
→ mFe3O4 + mCu = 232x + 64.(x+0,1) = 36 → x= 0,1 → 64,44%
Câu 5:
Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đáp án B
CH3COOH có khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử tốt nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất
Câu 6:
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
Đáp án D
Al(OH)3 tan trong KOH dư, Zn(OH)2,Cu(OH)2 tan trong NH3 dư
Câu 7:
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
Đáp án D
Hiện tượng khi cho quỳ tím vào các chất CH3NH2, CH3COOH, CH3COOC2H5 và C2H5OH lần lượt là: màu xanh, màu đỏ, không màu, không màu
Câu 8:
Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng chất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat – CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
+) Nước chạy qua sinh hàn là để thủy phân lynalyl axetat trong môi trường axit. → sai. Nước làm mát
+) Nhiệt kế ghi lại nhiệt độ của phần hơi thoát ra ở trên 1000C. → sai. Do lynalyl axetat bay hơi 85oC, nếu trên 100oC sẽ có rất nhiều hơi nước sẽ qua bình nón.
+) Este ở dạng hơi đi qua sinh hàn sẽ được trao đổi nhiệt, làm nguội để ngưng tụ thành dạng lỏng. → đúng.
+) Dòng nước trong sinh hàn có thể chảy từ đầu (1) sang đầu (2) hoặc ngược lại. → sai. Nước trong sinh hàn luôn chạy từ (1) sang (2) ngược chiều với dòng hơi đi qua sinh hàn để trao đổi nhiệt tốt nhất.
Câu 9:
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
Đáp án C
Al(OH)3 không tan trong NH3 dư
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử, tham gia vào quá trình oxi hóa
Câu 11:
Trong các thí nghiệm sau, người ta đặt một mảnh hợp kim ở các điều kiện ăn mòn khác nhau. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa?
(a) Đồng thau (Cu-Zn) trong dung dịch CuSO4.
(b) Vàng tây (Cu-Ag) trong dung dịch HCl.
(c) Tôn (Fe-Sn) sử dụng làm mái nhà sau cơn mưa.
(d) Khung xe đạp bằng thép trong không khí ẩm.
Đáp án A
Nhận định đúng: (a), (c), (d)
Điều kiện ăn mòn điện hóa:
+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (cặp KL A – Kim loại B, Cặp KL – C)
+) 2 điện cực tiếp xúc (trực tiếp/ gián tiếp qua dây dẫn)
+) 2 điện cực nhúng vào cùng 1 dung dịch chất điện li
Câu 12:
Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng chất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat – CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
+) Nước chạy qua sinh hàn là để thủy phân lynalyl axetat trong môi trường axit. → sai. Nước làm mát
+) Nhiệt kế ghi lại nhiệt độ của phần hơi thoát ra ở trên 1000C. → sai. Do lynalyl axetat bay hơi 85oC, nếu trên 100oC sẽ có rất nhiều hơi nước sẽ qua bình nón.
+) Este ở dạng hơi đi qua sinh hàn sẽ được trao đổi nhiệt, làm nguội để ngưng tụ thành dạng lỏng. → đúng.
+) Dòng nước trong sinh hàn có thể chảy từ đầu (1) sang đầu (2) hoặc ngược lại. → sai. Nước trong sinh hàn luôn chạy từ (1) sang (2) ngược chiều với dòng hơi đi qua sinh hàn để trao đổi nhiệt tốt nhất.
Câu 13:
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
Đáp án C
Các nhận định đúng là (1), (2), (5), (6)
Câu 14:
Cho 9,2gam natri kim loại vào 36gam dung dịch HCl 36,5%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
Đáp án A
nNa = 0,4 mol →nHCl = 0,36 mol
→ Na phản ứng với H2O và HCl
→ nNaCl = 0,36 mol và nNaOH = 0,04 mol (Bảo toàn Na)
→ mrắn = 0,36.58,5 + 0,04.40 = 22,66g
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Sản phẩm của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là axit béo và glixerol
Câu 16:
Cho sơ đồ biến hóa (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Triolein
Tên của A2 là
Đáp án C
→ A2 là axit stearic
Câu 17:
Hợp chất có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
Đáp án D
CH3OOCCH2CH3→ CH3CH2COOCH3 : metyl propionat
Câu 18:
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Đáp án A
Saccarozơ có công thức C12H22O11 và xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n
Câu 19:
Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím?
Đáp án A
C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu.
NH2CH2COOH có số nhóm -NH2 = số nhóm -COOH.
HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH→Làm quỳ tím hóa đỏ
C2H5NH2 → Làm quỳ tím hóa xanh
NH2[CH2]2CH(NH2)COOH→Làm quỳ tím hóa xanh
Câu 20:
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân của nhau?
Đáp án A
Ta có: HCOOCH=CHCH3(cis và trans) ; HCOOCH2CH=CH2 ,
HCOOC(CH3)=CH2,CH3COOCH=CH2,CH2=CHCOOCH3
Câu 21:
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là
Đáp án C
hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại → Al và Cu
Thứ tự phản ứng gồm :
Câu 22:
Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
Đáp án B
Cacnalit. KCl.MgCl2.H2O
Xiđerit. FeCO3
Pirit. FeS2
Đôlômit MgCO3.CaCO3
Câu 23:
Amino axit có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lê mol 1 : 2 là
Đáp án C
Tyrosin có công thức cấu tạo thu gọn là: HO−C6H5−CH2−CH(NH2)−COOH
Nhóm –OH và nhóm –COOH đều phản ứng được với NaOH
Câu 24:
Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời a mol KAlO2 và b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
Giá trị của x + y là
Đáp án B
Từ đồ thị dễ thấy: a = 0,21 và b = 0,2
Áp dụng phương trình kết tủa bên trái: nH+kết tủa = nAl(OH)3 = 0,15 ⇒ x = nH2SO4 = (0,1.2 + 0,15):2 = 0,175 mol
Áp dụng phương trình kết tủa bên phải: 3.nAl(OH)3 = 3.0,15 = 4.nAlO2- - nH+ ⇒ nH+.kết tủa = 4.0,21 – 0,15.3 = 0,39 mol
⇒ nH2SO4 = (0,39 + 0,2):2 = 0,295
Vậy tổng lại: nH2SO4 = 0,47 mol
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 27,48 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,48M và H2SO4 1,9M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 128,32 gam muối sunfat trung hòa, 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở (DKTC) , có tỉ khối với H2 là 8,85. Biết rằng, trong hỗn hợp khí Z, nguyên tố oxi chiếm 22,6% khối lượng. Cho dung dịch Y tác dụng hết với 1,2 lít dung dịch KOH 1,45M thì thu được kết tủa T và dung dịch chỉ chứa muối Kali, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 36,52 gam chất rắn. % khối lượng của Fe(OH)3 trong kết tủa T gần nhất với giá trị nào sau đây.
Đáp án D
BTKL: mH2O = 27,48 + 0,95.98 + 0,24.101 – 128,32 – 0,2.17,7 = 12,96 gam⇒nH2O = 0,72 mol.
Vì nên Z phải có H2 ⇒ nH2 = 0,95 – 0,72 – 2z = 0,23 – 2z.
Bảo toàn N: x + z = 0,24
Mặt khác, mO.Z = 0,226. 3,54 = 0,8 gam ⇒ nO = y = 0,05 mol
Bảo toàn O: nO.X + 3.0,24 = 0,72 + y ⇔ nO.X = y = 0,05 mol ⇒ coi như oxi không oxh khử.
Khối lượng khí: 14x + 16y + 2. (0,23 – 2z) = 3,54
Bảo toàn điện tích:
Cho KOH vào Y: OH- phân bổ còn dư: 0,08 mol hòa tan Al(OH)3
Vậy nAl(OH)3 = a – 0,08
⇒ hệ
Vậy %mFe(OH)3 =53,90%
Câu 27:
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là
Đáp án A
BaCO3 không tan trong NaCl
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + H2O+ CO2↑+ Na2SO4
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O+ CO2↑
Câu 29:
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Đáp án A
Tính chất đặc biệt của ancol có các nhóm -OH liền kề
Câu 30:
Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch lòng trắng trứng, saccarozơ, vinyl axetat, mantozơ, và etyl fomat bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng
Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
U |
Cu(OH)2 sau đó thêm NaOH, t° |
Xanh lam |
Tím xanh |
Xanh lam, rồi kết tủa đỏ gạch |
Kết tủa đỏ gạch |
Không hiện tượng |
Kết luận nào sau đây đúng
Đáp án B
X là saccarozơ, Y là lòng trắng trứng, Z là mantozơ, T là etylfomat, U là vinylaxetat
Câu 31:
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
Đáp án C
(1) có môi trường bazơ, (4) có môi trường trung tính, (3) và (2) đều có môi trường axit tuy nhiên nồng độ H+ của H2SO4 lớn hơn HCl
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 15,33) gam muối. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 33:
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Đáp án A
Câu 34:
Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
Đáp án A
Cả 6 trường hợp đều sinh ra đơn chất
Câu 35:
Cho 34,76 hỗn hợp A gồm 2 peptit X, Y (MX < MY, hơn kém nhau 1 liên kết peptit) và hợp chất E là este của amino axit (có CTPT là: C4H9O2N) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol etylic và hỗn hợp B chỉ chứa 2 muối của 2 amino axit cùng dãy đồng đẳng (hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon). Đốt cháy B cần vừa đủ 31,248 lít O2, thu được một muối, CO2, H2O và 5,6 lít N2. Khí đo ở đktc, Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, % khối lượng của X trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây.
Đáp án D
Bảo toàn N và Na: 2nN2 = nAa = nNaOH = 0,25.2 = 0,5 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,25 mol
Vì 2 Aa hơn kém nhau 1C, có NH2CH2COOH, phải có NH2C2H4COOH.
Bảo toàn khối lượng: 34,76 + 0,5.40 = 2,3 + mmuối + 18.nH2O⇒ nH2O = 0,08 mol
npeptit: an + b(n+1) = 0,5 – 0,05 = 0,45 mol ⇒ n = 5
và q = 3 (vì q phải ⋮ 3 và nhỏ hơn 4)
Vậy X là AG4 : 0,03 và Y là A3G3: 0,05→ %= 27,35%
Câu 36:
Saccarozơ và glucozơ đều tham gia phản ứng nào sau đây?
Đáp án C
Saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau → hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường thành dung dịch xanh lam
Câu 37:
Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
Đáp án B
Ca, Na phản ứng với nước trước khi phản ứng với dung dịch muối
Ag đứng sau CuSO4
Như vậy chỉ có Fe là kim loại thỏa mãn: Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
Câu 38:
Dãy các chất nào sau đây tất cả các chất đều dễ bị nhiệt phân?
Đáp án D
Ta có:
2NaHCO3 Na2CO3+CO2+H2O
NH4HCO3NH3+CO2+H2O
BaCO3BaO+CO2
NH4ClNH3+HCl
Câu 39:
Chất phản ứng được với CaCO3 là
Đáp án B
CH2=CHCOOH là axit mạnh hơn axit cacbonic nên có thể tác dụng được với CaCO3
Câu 40:
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X X1+CO2
X1+H2O→X2
X2+Y→X+Y1+H2O
X2+2Y→X+Y2+2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
Đáp án D
CaCO3 CO2 + CaO
CaO+H2O→Ca(OH)2
Ca(OH)2+NaHCO3 →CaCO3+NaOH+H2O
Ca(OH)2+2NaHCO3 →CaCO3+Na2CO3+2H2O