IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 9)

  • 2049 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

+) Sai, Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

+) Sai, Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

+) Sai, Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo).

+) Đúng, Sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.


Câu 2:

Cặp dung dịch khi cho tác dụng với nhau không có khí thoát ra là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

NH4Cl+NaOH→NaCl+NH3↑+H2O

AlCl3+Na2CO3+H2O→NaCl+Al(OH)3+CO2

NaHSO4+NaHCO3→Na2SO4+CO2


Câu 5:

Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOH có khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử tốt nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất


Câu 7:

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng khi cho quỳ tím vào các chất CH3NH2, CH3COOH, CH3COOC2H5 và C2H5OH lần lượt là: màu xanh, màu đỏ, không màu, không màu


Câu 8:

Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng chất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat – CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

+) Nước chạy qua sinh hàn là để thủy phân lynalyl axetat trong môi trường axit. → sai. Nước làm mát

+) Nhiệt kế ghi lại nhiệt độ của phần hơi thoát ra ở trên 1000C. → sai. Do lynalyl axetat bay hơi 85oC, nếu trên 100oC sẽ có rất nhiều hơi nước sẽ qua bình nón.

+) Este ở dạng hơi đi qua sinh hàn sẽ được trao đổi nhiệt, làm nguội để ngưng tụ thành dạng lỏng. → đúng.

+) Dòng nước trong sinh hàn có thể chảy từ đầu (1) sang đầu (2) hoặc ngược lại. → sai. Nước trong sinh hàn luôn chạy từ (1) sang (2) ngược chiều với dòng hơi đi qua sinh hàn để trao đổi nhiệt tốt nhất.


Câu 9:

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C

Al(OH)3 không tan trong NH3


Câu 10:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử, tham gia vào quá trình oxi hóa


Câu 11:

Trong các thí nghiệm sau, người ta đặt một mảnh hợp kim ở các điều kiện ăn mòn khác nhau. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa?

(a) Đồng thau (Cu-Zn) trong dung dịch CuSO4.

(b) Vàng tây (Cu-Ag) trong dung dịch HCl.

(c) Tôn (Fe-Sn) sử dụng làm mái nhà sau cơn mưa.

(d) Khung xe đạp bằng thép trong không khí ẩm.

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận định đúng: (a), (c), (d)

Điều kiện ăn mòn điện hóa:

+) Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (cặp KL A – Kim loại B, Cặp KL – C)

+) 2 điện cực tiếp xúc (trực tiếp/ gián tiếp qua dây dẫn)

+) 2 điện cực nhúng vào cùng 1 dung dịch chất điện li


Câu 12:

Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng chất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat – CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+) Nước chạy qua sinh hàn là để thủy phân lynalyl axetat trong môi trường axit. → sai. Nước làm mát

+) Nhiệt kế ghi lại nhiệt độ của phần hơi thoát ra ở trên 1000C. → sai. Do lynalyl axetat bay hơi 85oC, nếu trên 100oC sẽ có rất nhiều hơi nước sẽ qua bình nón.

+) Este ở dạng hơi đi qua sinh hàn sẽ được trao đổi nhiệt, làm nguội để ngưng tụ thành dạng lỏng. → đúng.

+) Dòng nước trong sinh hàn có thể chảy từ đầu (1) sang đầu (2) hoặc ngược lại. → sai. Nước trong sinh hàn luôn chạy từ (1) sang (2) ngược chiều với dòng hơi đi qua sinh hàn để trao đổi nhiệt tốt nhất.


Câu 14:

Cho 9,2gam natri kim loại vào 36gam dung dịch HCl 36,5%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án A

nNa = 0,4 mol →nHCl = 0,36 mol

→ Na phản ứng với H2O và HCl

→ nNaCl = 0,36 mol và nNaOH = 0,04 mol (Bảo toàn Na)

→ mrắn = 0,36.58,5 + 0,04.40 = 22,66g


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là axit béoglixerol


Câu 16:

Cho sơ đồ biến hóa (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Triolein 

Tên của A2

Xem đáp án

Đáp án C

→ A2 là axit stearic


Câu 17:

Hợp chất có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3OOCCH2CH3→ CH3CH2COOCH3 : metyl propionat


Câu 18:

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ có công thức C12H22O11 và xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n


Câu 19:

Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án A

C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu.

NH2CH2COOH có số nhóm -NH2 = số nhóm -COOH.

HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH→Làm quỳ tím hóa đỏ

C2H5NH2 → Làm quỳ tím hóa xanh

NH2[CH2]2CH(NH2)COOH→Làm quỳ tím hóa xanh


Câu 20:

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: HCOOCH=CHCH3(cis và trans) ; HCOOCH2CH=CH2 ,

HCOOC(CH3)=CH2,CH3COOCH=CH2,CH2=CHCOOCH3


Câu 21:

Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

hỗn hợp rắn gồm 2 kim loại → Al và Cu

Thứ tự phản ứng gồm :


Câu 22:

Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?

Xem đáp án

Đáp án B

Cacnalit. KCl.MgCl2.H2O

Xiđerit. FeCO3

Pirit. FeS2

Đôlômit MgCO3.CaCO3


Câu 23:

Amino axit có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lê mol 1 : 2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Tyrosin có công thức cấu tạo thu gọn là: HO−C6H5−CH2−CH(NH2)−COOH

Nhóm –OH và nhóm –COOH đều phản ứng được với NaOH


Câu 24:

Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời a mol KAlO2 và b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:

Giá trị của x + y là

Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồ thị dễ thấy: a = 0,21 và b = 0,2

Áp dụng phương trình kết tủa bên trái: nH+kết tủa = nAl(OH)3 = 0,15 x = nH2SO4 = (0,1.2 + 0,15):2 = 0,175 mol

Áp dụng phương trình kết tủa bên phải: 3.nAl(OH)3 = 3.0,15 = 4.nAlO2- - nH+ nH+.kết tủa = 4.0,21 – 0,15.3 = 0,39 mol

nH2SO4 = (0,39 + 0,2):2 = 0,295

Vậy tổng lại: nH2SO4 = 0,47 mol


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 27,48 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,48M và H2SO4 1,9M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 128,32 gam muối sunfat trung hòa, 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở (DKTC) , có tỉ khối với H2 là 8,85. Biết rằng, trong hỗn hợp khí Z, nguyên tố oxi chiếm 22,6% khối lượng. Cho dung dịch Y tác dụng hết với 1,2 lít dung dịch KOH 1,45M thì thu được kết tủa T và dung dịch chỉ chứa muối Kali, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 36,52 gam chất rắn. % khối lượng của Fe(OH)3 trong kết tủa T gần nhất với giá trị nào sau đây.

Xem đáp án

Đáp án D

BTKL: mH2O = 27,48 + 0,95.98 + 0,24.101 – 128,32 – 0,2.17,7 = 12,96 gamnH2O = 0,72 mol.

Vì nên Z phải có H2 nH2 = 0,95 – 0,72 – 2z = 0,23 – 2z.

Bảo toàn N: x + z = 0,24

Mặt khác, mO.Z = 0,226. 3,54 = 0,8 gam nO = y = 0,05 mol

Bảo toàn O: nO.X + 3.0,24 = 0,72 + y nO.X = y = 0,05 mol coi như oxi không oxh khử.

Khối lượng khí: 14x + 16y + 2. (0,23 – 2z) = 3,54

 

Bảo toàn điện tích:

Cho KOH vào Y: OH- phân bổ  còn dư: 0,08 mol hòa tan Al(OH)3

Vậy nAl(OH)3 = a – 0,08

hệ 

Vậy %mFe(OH)3 =53,90%


Câu 26:

Phản ứng nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 27:

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là

Xem đáp án

Đáp án A

BaCO3 không tan trong NaCl

BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + H2O+ CO2↑+ Na2SO4

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O+ CO2


Câu 28:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án A

Tính chất đặc biệt của ancol có các nhóm -OH liền kề


Câu 31:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án C

(1) có môi trường bazơ, (4) có môi trường trung tính, (3) và (2) đều có môi trường axit tuy nhiên nồng độ H+ của H2SO4 lớn hơn HCl


Câu 34:

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

Xem đáp án

Đáp án A

Cả 6 trường hợp đều sinh ra đơn chất


Câu 36:

Saccarozơ và glucozơ đều tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau → hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường thành dung dịch xanh lam


Câu 37:

Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?

Xem đáp án

Đáp án B

Ca, Na phản ứng với nước trước khi phản ứng với dung dịch muối

Ag đứng sau CuSO4

Như vậy chỉ có Fe là kim loại thỏa mãn: Fe+CuSO4→FeSO4+Cu


Câu 38:

Dãy các chất nào sau đây tất cả các chất đều dễ bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

2NaHCO3 t0 Na2CO3+CO2+H2O

NH4HCO3t0NH3+CO2+H2O

BaCO3t0BaO+CO2

NH4Clt0NH3+HCl


Câu 39:

Chất phản ứng được với CaCO3

Xem đáp án

Đáp án B

CH2=CHCOOH là axit mạnh hơn axit cacbonic nên có thể tác dụng được với CaCO3


Câu 40:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X t0 X1+CO2

X1+H2O→X2

X2+Y→X+Y1+H2O

X2+2Y→X+Y2+2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

CaCO3 t0CO2 + CaO

CaO+H2O→Ca(OH)2

Ca(OH)2+NaHCO3 →CaCO3+NaOH+H2O

Ca(OH)2+2NaHCO3 →CaCO3+Na2CO3+2H2O


Bắt đầu thi ngay