Hòa tan hoàn toàn 27,48 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,48M và H2SO4 1,9M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 128,32 gam muối sunfat trung hòa, 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở (DKTC) , có tỉ khối với H2 là 8,85. Biết rằng, trong hỗn hợp khí Z, nguyên tố oxi chiếm 22,6% khối lượng. Cho dung dịch Y tác dụng hết với 1,2 lít dung dịch KOH 1,45M thì thu được kết tủa T và dung dịch chỉ chứa muối Kali, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 36,52 gam chất rắn. % khối lượng của Fe(OH)3 trong kết tủa T gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 33%
B. 48%
C. 29%
D. 54%
Đáp án D
BTKL: mH2O = 27,48 + 0,95.98 + 0,24.101 – 128,32 – 0,2.17,7 = 12,96 gam⇒nH2O = 0,72 mol.
Vì nên Z phải có H2 ⇒ nH2 = 0,95 – 0,72 – 2z = 0,23 – 2z.
Bảo toàn N: x + z = 0,24
Mặt khác, mO.Z = 0,226. 3,54 = 0,8 gam ⇒ nO = y = 0,05 mol
Bảo toàn O: nO.X + 3.0,24 = 0,72 + y ⇔ nO.X = y = 0,05 mol ⇒ coi như oxi không oxh khử.
Khối lượng khí: 14x + 16y + 2. (0,23 – 2z) = 3,54
Bảo toàn điện tích:
Cho KOH vào Y: OH- phân bổ còn dư: 0,08 mol hòa tan Al(OH)3
Vậy nAl(OH)3 = a – 0,08
⇒ hệ
Vậy %mFe(OH)3 =53,90%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Cho 36 gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan là 6,4 gam. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
Amino axit có khả năng phản ứng với NaOH theo tỉ lê mol 1 : 2 là
Cho sơ đồ biến hóa (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Triolein
Tên của A2 là
Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 6,6) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 15,33) gam muối. Giá trị của m là
Cho 9,2gam natri kim loại vào 36gam dung dịch HCl 36,5%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OCH2COCH3, (2) CH3OOC−CH3; (3) HCOOC2H5;
(4) HOCOCH3, (5) CH3CH(COOCH3)2,
(6) HOOC−CH2−CH2−OH; (7) CH3OOC−COOC2H5
Những chất thuộc loại este thuần chức là
Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình chưng chất tinh chế tinh dầu (lynalyl axetat – CH3COOC10H17) từ hoa oải hương (lavender). Phát biểu nào sau đây đúng?