Một số tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 56 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến và ADN đang xét là ADN ở vùng nhân tế bào, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Số tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là 7.
(2) Trong tổng số ADN con tạo thành, có 56 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
(3) Trong tổng số ADN con sinh ra, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
(4) Nếu cho các phân tử ADN con sinh ra tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
(1) Đúng. Gọi số tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là x
→ Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N15 thì có 4x tế bào chứa N15.
→ Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N14 thì có 4x × 2 = 8x phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15.
Ta có 8x = 56 → x = 7.
(2) Đúng. → Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N15 sẽ tạo ra 7 × 4 = 28 phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15).
→ 28 phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15) sau khi qua môi trường chỉ chứa N14.
+ Sau lần nhân đôi thứ nhất sẽ tạo ra: 56 phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN khi này gồm 1 mạch chứa N15, 1 mạch chứa N14.
+ Sau lần nhân đôi thứ hai sẽ tạo ra 112 phân tử ADN, trong đó:
* 56 phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN khi này gồm 1 mạch chứa N15, 1 mạch chứa N14
* 56phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15).
(3) Sai. Trong tổng số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 56 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
(4) Sai. Trong 112 phân tử ADN con ở trên, số mạch ADN chứa N14 là 56 × 2 +56 = 168 mạch đơn.
→ Nếu cho các phân tử ADN con sinh ra tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 168 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXB giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Thành phần nào dưới đây không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim?
Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu?
Tác nhân hóa học như 5-Brom uraxin là đồng đẳng của timin gây ra đột biến
Các cây thông trong rừng thông phân bố theo kiểu phân bố nào sau đây?
Xét các đặc điểm sau:
(1) Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
(2) Xảy ra ở cây hai lá mầm.
(3) Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
(4) Chỉ làm tăng chiều dài của cây.
Có bao nhiêu đặc điểm có ở sinh trưởng thứ cấp?
Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.
(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.
(4) Các tế bào được quan sát là tế bào của động vật.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ở động vật nhai lại, cơ quan nào sau đây là nơi đầu tiên mà thức ăn (cỏ) được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào?
Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ .
(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ .
(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển