Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Sinh Học có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 1283 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu?

Xem đáp án

Đáp án D

Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở sinh vật thành 4 kiểu:

+ Quang tự dưỡng           + Quang dị dưỡng

+ Hóa tự dưỡng               + Hóa dị dưỡng.


Câu 2:

Chu trình nhân lên của virut được phân chia làm mấy giai đoạn?

Xem đáp án

Đáp án C

Chu trình nhân lên của virut bao gồm 5 giai đoạn:

1. Sự hấp phụ.                 4. Lắp ráp.

2. Xâm nhập.                   5. Phóng thích.

3. Sinh tổng hợp.


Câu 3:

Ở động vật nhai lại, cơ quan nào sau đây là nơi đầu tiên mà thức ăn (cỏ) được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Thức ăn sau khi được nhai qua loa ở miệng, rồi được nuốt vào dạ cỏ. Ở đây, thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào.


Câu 4:

Cơ quan thoái hóa là cơ quan

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Thành phần nào dưới đây không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim?

Xem đáp án

Đáp án B

Enzim có thể có thành phần chỉ gồm protein hặc protein kết hợp với các thành phần khác không phải protein.


Câu 6:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở tế bào nhân sơ, bào quan hay gặp nhất là riboxom.


Câu 7:

Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy có niên đại thuộc đại địa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Xem bảng "Tiểu địa chất" ở Phụ lục 1.

Mẹo nhớ: Theo thời gian xuất hiện đại địa chất, sinh vật nhân sơ "cổ nhất" xuất hiện ở đại "cổ nhất".


Câu 8:

Rễ điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Đại Caspari là vách tế bào bị suberin hóa không thấm nước và các chất tan. Đại Caspari bao quanh hoàn toàn mỗi tế bào nội bì tạo nên đai ngăn cách trong gian bào giữa vỏ và trung trụ của rễ, do đó nó có thể điều chỉnh lượng nước và muối khoáng vào trung trụ bằng cách đóng/mở các kênh vận chuyển.


Câu 9:

Để xác định mật độ của quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và

Xem đáp án

Đáp án C

Mật độ cá thể của quần thể được tính là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.


Câu 10:

Sự đóng/mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi ở ngoài sáng, cây sẽ quang hợp nên sẽ cần mở khí khổng để trao đổi khí CO2 dùng cho quang hợp.


Câu 11:

Túi khí là cấu trúc có trong hệ hô hấp của nhóm động vật nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở chim, hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh, nhờ hệ thống túi khí nên khi thở ra hay hít vào đều có không khí giàu oxi đi qua phổi. Vì vậy, chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.


Câu 12:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hóa xelulozơ cộng sinh chủ yếu ở đâu?

Xem đáp án

Đáp án C

Sau khi thức ăn được đưa xuống dạ cỏ sẽ được vi sinh vật cộng sinh ở đây phá vỡ thành tế bào, tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ và các chất hữu cơ khác.


Câu 14:

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.


Câu 15:

Hướng tiếp xúc có ở loài cây nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng tiếp xúc là kiểu ứng động thường thấy ở các loài dây leo.


Câu 16:

Loài động vật nào sau đây mà mỗi cá thể đều là cơ thể lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi cá thể giun đất đều tạo ra tinh trùng và trứng nhưng không thể tự thụ tinh được. Thụ tinh sẽ xảy ra giữa 2 cá thể bất kì, tinh trùng của cá thể này thụ tinh với trứng của cá thể khác và ngược lại, gọi là thụ tinh chéo.


Câu 17:

Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do

Xem đáp án

Đáp án A

Ở mỗi bậc dinh dưỡng:

+ Hoạt động hô hấp, tạo nhiệt làm mất đi 70% năng lượng.

+ Năng lượng chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn chiếm 10%.

+ Năng lượng thất thoát qua chất thải và rơi rụng chiếm 10%

+ Năng lượng tích lũy lại ở bậc dinh dưỡng chiếm 10%.


Câu 18:

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Các cây thông trong rừng thông phân bố theo kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

Tác nhân hóa học như 5-Brom uraxin là đồng đẳng của timin gây ra đột biến

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

Cho các phát biểu sau:

(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.

(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.

(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.

(4) Các tế bào được quan sát là tế bào của động vật.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng. Vì các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (giai đoạn b)→ Là quá trình nguyên phân (đã vẽ đầy đủ các quá trình).

(2) Sai. Bộ nhiễm sắc thể của loài trên là 2n = 4. Ở kì giữa (giai đoạn b) có 4 nhiễm sắc thể kép →2n = 4.

(3) Sai. Tuy ở giai đoạn (b) có 8 phân tử ADN nhưng vì 2n = 4 nên chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.

(4) Sai. Ở kì cuối (giai đoạn c) có xuất hiện vách ngăn do thành tế bào là xelulozo không thể co rút được → là tế bào thực vật.


Câu 24:

Xét các đặc điểm sau:

(1) Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.

(2) Xảy ra ở cây hai lá mầm.

(3) Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

(4) Chỉ làm tăng chiều dài của cây.

Có bao nhiêu đặc điểm có ở sinh trưởng thứ cấp?

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh trưởng thứ cấp của các thân cây gỗ hai lá mầm là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra làm cho thân cây to ra thông qua việc tạo ra gỗ lõi, gỗ giác và bần (vỏ) → (1), (2), (3) đúng.


Câu 25:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

(2) Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.

(4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một mắc xích nhất định.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Sinh vật tiêu thụ có thể thuộc nhiều chuỗi thức ăn khác nhau → có nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

(2) Sai. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất định.

(3) Sai. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài → số lượng loài càng nhiều → số lượng chuỗi thức ăn càng nhiều → lưới thức ăn càng phức tạp.

(4) Đúng. Trong mỗi chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một mắt xích nhất định.


Câu 26:

Cho các nhân tố sau:

(1) Biến động di truyền.                                 (2) Đột biến.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.                             (4) Giao phối ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) gây chết hàng loạt, làm giảm hoặc mất hẳn một hay nhiều loại alen nào đó. Qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) Sai. Đột biến gen luôn làm tăng tính đa dạng của quần thể.

(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.

(4) Sai. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều tổ hợp gen qua đó làm giàu vốn gen của quần thể.


Câu 27:

Kỹ thuật di truyền là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Một gen điều khiển giải mã được 10 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2990 axit amin. Số liên kết peptit trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án B

Số axit amin có trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: 2990-10=2980.

Số liên kết trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là: 2980-10=2970.


Câu 29:

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, cho các phát biểu sau đây:

(1) Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

(2) Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

(3) Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.

(4) Thường biến không có nghĩa gì với quá trình tiến hóa.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Vì chỉ có biến dị di truyền và biểu hiện ra kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, thường biến và đột biến trung tính không cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

(2) Sai. Vì biến dị di truyền đó phải biểu hiện ra kiểu hình thì chọn lọc tự nhiên mới tác động được.

(3) Đúng. Các gen tương tác tạo nên một kiểu hình chung cho cơ thể. Giao phối góp phần trộn lẫn thành các tổ hợp gen khác nhau qua đó làm trung hòa tính có hại của đột biến.

(4) Sai. Thường biến tuy không di truyền nhưng giúp sinh vật thích nghi để sống sót, sau đó sinh sản ý nghĩa gián tiếp.


Câu 30:

Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa cân bằng di truyền khi x+y=1


Câu 31:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXB giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp (AaXBXb) khi giảm phân bình thường (không xảy ra đột biến) và không hoán vị gen (AaXBXb không thể hoán vị gen) sẽ cho 2 loại giao tử: AXB và aXb hoặc AXb và aXB.


Câu 32:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động promoter là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 34:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là đúng?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định giới tính.

(3) Hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành con đực.

(4) Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến cấu trúc và số lượng.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính có ở mọi tế bào (trừ những tế bào đặc biệt, mất nhân như tế bào hồng cầu trưởng thành,…)

(2) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính còn những chứa các gen quy định tính trạng bình thường như gen mù màu, máu khó đông,…Ở người, nhiễm sắc thể giới tính Y có chứa 78 gen.

(3) Sai. Ở chim, tằm, bướm, ếch nhái, cá,.. con đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XX, chưa kể giới tính còn phụ thuộc vào môi trường.

(4) Đúng. Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến như những cặp nhiễm sắc thể khác.

Ví dụ:

+ Đột biến cấu trúc: Ở ruồi giấm lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là cho mắt hình cầu thành mắt dẹt.

+ Đột biến số lượng: Tơcno (X0), claifento (XXY), siêu nữ (XXX), … ở người.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đời F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

(2) Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau, đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

(3) Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

          (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 13

Xem đáp án

Đáp án C

Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.

(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).

Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.

(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb

→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:

Aabb × aaBb

→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).

(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb  : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1+16=13


Câu 36:

Một số tế bào vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 56 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến và ADN đang xét là ADN ở vùng nhân tế bào, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Số tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là 7.

(2) Trong tổng số ADN con tạo thành, có 56 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

(3) Trong tổng số ADN con sinh ra, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

(4) Nếu cho các phân tử ADN con sinh ra tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Gọi số tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là x

→ Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N15 thì có 4x tế bào chứa N15.

→ Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N14 thì có 4x × 2 = 8x phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15.

Ta có 8x = 56 → x = 7.

(2) Đúng. → Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N15 sẽ tạo ra 7 × 4 = 28 phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15).

→ 28 phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15) sau khi qua môi trường chỉ chứa N14.

+ Sau lần nhân đôi thứ nhất sẽ tạo ra: 56 phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN khi này gồm 1 mạch chứa N15, 1 mạch chứa N14.

+ Sau lần nhân đôi thứ hai sẽ tạo ra 112 phân tử ADN, trong đó:

* 56 phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN khi này gồm 1 mạch chứa N15, 1 mạch chứa N14

* 56phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15).

(3) Sai. Trong tổng số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 56 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

(4) Sai. Trong 112 phân tử ADN con ở trên, số mạch ADN chứa N14 là 56 × 2 +56 = 168 mạch đơn.

→ Nếu cho các phân tử ADN con sinh ra tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 168 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 17 .

(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.

(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 118147  .

(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.

Xem đáp án

Đáp án D

Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.

Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.

Tỉ lệ hạt dài ở F1 là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.

(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ : 

(2) Đúng. Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:

aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.

(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ

 F1: (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)

→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)

→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb = 
→ Tỉ lệ dị hợp chiếm: 1-29147=118147


Câu 38:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai 
 

thu được F1 có tỉ lệ về kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 29%.

(3) Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét phép lai (P): 
F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%

(1) Đúng. Xét phép lai (P):

→ A-bb = aaB- = 0,09.

+ A-B-XdY = 0,66.0,25 = 0,165.

+ A-bbXD = aaB-XD=0,0675.

→ Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

0,165 + 0,675×2 = 30%.

(2) Sai. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:


Trong tổng số các cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

(3) Sai. Số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình có ba tính trạng trội ở giới đực F1 (A-B-XDY) là: 5 kiểu gen:

(4) Đúng. Số kiểu gen dị hợp ở giới cái F1 là: 10×2-4×2=12 kiu gen.

 


Câu 39:

Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong tế bào (X) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tế bào lưỡng bội bình thường của loài nói trên có 16 nhiễm sắc thể.

(2) Tế bào (X) có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.

(3) Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.

          (4) Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.

→ Có n cặp nhiễm sắc thể, trong đó:

+ (n-2) cặp nhiễm sắc thể giảm phân không xảy ra trao đổi chéo tạo ra 2n-2 loại giao tử.

+ 2 cặp nhiễm sắc thể giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất tạo ra 42 = 16 loại giao tử.

Cây trên tạo ra tối đa 1024 loại giao tử  

(2) Sai. Tế bào X đang thực hiện quá trình phân bào có 14 nhiễm sắc thể đơn (2n-2) chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.

→ sau khi kết thúc sẽ tạo ra 2 tế bào, mỗi tế bào chứa 7 nhiễm sắc thể (n-1).

→ Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân II.

(3) Đúng. Tế bào X là tế bào thực hiện giảm phân II được sinh ra từ giảm phân I cùng một tế bào khác nữa (gọi là tế bào A).

Cây (Y) có thể mang bộ nhiễm sắc thể  2n = 15 (dạng một nhiễm); sau giảm phân I, tế bào A nhận được 8 nhiễm sắc thể kép và tế bào X nhận được 7 nhiễm sắc thể kép.

(4) Sai. Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào X mang 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào → tạo ra 2 giao tử giống nhau, mỗi giao tử mang 7 nhiễm sắc thể.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.

 

Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu người thuộc phả hệ trên chưa thể xác định chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là

Xem đáp án

Đáp án A

Để ý rằng cặp vợ chồng (12) và (13) bị bệnh sinh ra con bình thường.

→ Alen gây bệnh là alen trội.

→ Những người bình thường biết chắc chắn kiểu gen là aa.

Những người (2), (4), (12), (13) mang kiểu hình bị bệnh (A-) nhưng sinh ra con bình thường (aa) → Có kiểu gen Aa.

Những người (5), (6), (10) mang kiểu hình bị bệnh (A-) nhưng có một trong hai bố hoặc mẹ mang kiểu hình bình thường (aa) → Có kiểu gen Aa.

Những người (17), (20) mang kiểu hình bị bệnh (A-) được sinh ra từ cặp bố mẹ mang kiểu gen Aa×Aa

 → Chưa xác định chính xác kiểu gen.


Bắt đầu thi ngay