Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
Đáp án B
A. Sai vì đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp, nguồn nguyên liệu thứ cấp do biến dị tổ hợp tạo ra.
B. Đúng. Đó là đặc điểm của CLTN.
C. Sai vì giao phối không ngẫu nhiên thường làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Sai vì di – nhập gen có thể làm tăng hay giảm tần số kiểu gen của quần thể mà không theo một chiều hướng nhất định nào.
Ví dụ một quần thể có tần số kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Có một nhóm cá thể tách khỏi quần thể vì điều kiện sống không đủ, nhóm cá thể này có tần số kiểu gen ngẫu nhiên mà không theo quy luật nào cả, nên quần thể ban đầu có thể tăng tần số alen A hoặc giảm tần số A,… mà không theo hướng nhất định nào.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nucleotit lần lượt là A:T:G:X = 1:2:3:4. Khi gen trên phiên mã 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 720 nucleotit loại A. Cho biết mạch gốc của gen có X = 3T. Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen trên điều khiển tổng hợp là bao nhiêu?
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 2560 NST đơn. Biết không có trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về hai bệnh.
(3) Khả năng người số (10) mang cả 2 loại alen lặn là .
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là .
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra toàn cây quả dẹt. tự thụ phấn, tạo ra Cho các cây quả dẹt giao phấn, tạo ra Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) dị hợp 2 cặp gen.
(2) Các cây quả dẹt có 4 kiểu gen.
(3) Ở có 2 loại kiểu hình.
(4) Ở , cây quả dài chiếm tỉ lệ .
Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
Xác suất một người mang 1 nhiễm sắc thể của ông nội và 21 nhiễm sắc thể từ bà ngoại là
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được . Cho các cây tự thụ phấn, thu được gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:
(1) Các cây giảm phân cho 2 loại giao tử.
(2) có 4 loại kiểu gen.
(3) Các cây quả tròn có 2 loại kiểu gen.
(4) Trong tổng số cây bí quả dẹt , số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ .
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là