Phả hệ ở dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người; bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người số (4), số (5) và số (8) chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
B. Xác định được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
C. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là
D. Xác suất người số (7) mang kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen là
Đáp án C.
Bố mẹ (1) - (2) bình thường sinh ra con (5) bị bệnh M và con (6) bị bệnh P
" Bệnh M, P do alen lặn quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bệnh P; B - bình thường, b - bệnh M.
Bố (10) không bị bệnh P nhưng con gái (15) bị bệnh P
" bệnh P do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Xét bên phía dòng họ người (13):
Người số (12) bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen aaXbXb
" Người số (7) bình thường nhưng cho giao tử aXb nên có kiểu gen AaXBXb.
" Người số (8) bị bệnh M và cho giao tử aXb nên có kiểu gen AaXbY.
" Người số (13) bình thường nên sẽ có tỉ lệ kiểu gen (1AAXBY : 2AaXBY)
Người số (7) có kiểu gen AaXBXb sẽ nhận giao tử XB từ bố (2) vì bố không bị bệnh M.
" Người số (2) bình thường có con (6) bị bệnh P(aa) và cho giao tử XB nên sẽ có kiểu gen AaXBY.
" Người số (1) bình thường có con (6) bị bệnh P(aa) và cho giao tử Xb nên sẽ có kiểu gen AaXBXb.
" Người số (5) bị bệnh M và được sinh ra từ bố mẹ AaXBXb × AaXBY nên sẽ có tỉ lệ kiểu gen
(lAAXbY:2AaXbY)
"Người số (6) sẽ có tỉ lệ kiểu gen (1aaXBXB : 1aaXBXb)
Xét bên phía dòng họ người (14):
Người số (4) bị bệnh M nên sẽ có kiểu gen A-XbY nhưng có con gái bị bệnh P
" Người số (4) có kiểu gen chắc chắn là AaXbY.
" Người số (9) bị bệnh P và nhận giao tử Xb từ bố (4) nên sẽ có kiểu gen aaXBXb.
" Người số (3) bị bệnh P nên có kiểu gen là aaXBXB hoặc aaXBXb.
" Người số (11) nhận giao tử a từ mẹ (3) nên sẽ có kiểu gen AaXBY.
" Người số (10) bình thường có con (15) bị bệnh P(aa) nên sẽ có kiểu gen AaXBY.
" Người số (15) sẽ có tỉ lệ kiểu gen (1aaXBXB: 1aaXBXb)
" Người số (14) nhận giao tử a từ mẹ (9) nên sẽ có kiểu gen (1AaXBXB : 1 AaXBXb).
A. Sai. Người số (4) chắc chắn kiểu gen là AaXbY trong khi người số (5) chỉ có tỉ lệ kiểu gen là (1AAXbY : 2AaXbY).
B. Sai. Chỉ có 9 người xác định chính xác được kiểu gen. Đó là những người (1), (2), (4), (7), (8), (9), (10), (11), (12).
C. Đúng. Xét phép lai:
Chỉ có 2 trường hợp sinh con gái bị bệnh P là:
TH1:
" Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là
TH2: " Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13)-(14) là
Xác suất cần tìm là
D. Sai. Người số (7) chắc chắn có kiểu gen có kiểu gen AaXBXb.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không đối sau các thế hệ.
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Đột biến và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fn ) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Menden
(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là
(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là
Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?
Các bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây?
Bộ phận của sinh vật khó hoàn lại các chất cho chu trình sinh địa hóa của sinh quyển là
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n +1) alen, alen thứ nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.
(2) Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là
(3) Số loại kiểu gen tối đa của locut này trong quần thể
(4) Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới.
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng.
Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng.
Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F 100% hoa xanh.
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến.
Kết luận nào sau đây là chính xác?