Hỗn hợp X gồm lysin và valin; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49 : 80. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 41,82
B. 42,98
C. 46,50
D. 47,66
Đáp án C
Ta có tỉ lệ khối lượng của N và O là 49:80 nên tỉ lệ số mol của N và O là 3,5:5=7:10
0,2 mol X chứa 0,2 mol COO nên trong X chứa 0,4 mol O vậy số mol N trong X là 0,28.
Giải được số mol Lys và Val lần lượt là 0,08 mol và 0,12 mol.
0,2 mol X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol HCl, cho dung dịch thu được tác dụng với NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,48 mol.
BTKL:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi ?
Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(2) X1 + CuO X4 + Cu + H2O
(3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O X5 + 4NH4NO3 + 4Ag
(4) X2 + 2KOH X6 + K2CO3 + Na2CO3
(5) X6 + O2 X4 + H2O
(6) X3 CH2=CH–CH3 + H2O
Phân tử khối của X là
Cho sơ đồ phản ứng:
C2H2 X Y Z.
Trong đó: X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Vậy X và Z là
Cho các chất sau: butan; buta–1,3–đien; propilen; but–2–in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên
Có các phát biểu sau về 4 chất hữu cơ: alanin, phenol, triolein và saccarozơ:
(1) Có 3 chất ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
(2) Có 3 chất tham gia được phản ứng thủy phân.
(3) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch Br2.
(4) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
(5) Có 1 chất lưỡng tính.
(6) Có 1 chất thuộc nhóm cacbohiđrat.
Số phát biểu đúng là
Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Hóa đỏ |
Y |
Dung dịch iot |
Xuất hiện màu xanh tím |
Z |
Cu(OH)2 ở điều kiện thường |
Xuất hiện phức xanh lam |
T |
Cu(OH)2 ở điều kiện thường |
Xuất hiện phức màu tím |
P |
Nước Br: |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là
X là este của a–amino axit Y có các đặc điểm sau:
– Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được muối của a–amino axit Y và ancol Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
– Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Phát biểu đúng là:
Ngâm một vật làm bằng hợp kim Zn–Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Nhận định đúng là
Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 2316 giây, khối lượng catot bắt đầu tăng. Nếu tiếp tục điện phân thêm 4632 giây, tổng thể tích khí thu được của cả quá trình điện phân là 4,48 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Poli(metyl metacrylat) và nilon–6 được tạo thành từ các monome tương ứng là