Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 228,75 và 3
B. 228,75 và 3,25
C. 200 và 2,75
D. 200 và 3,25
Đáp án D
Tại nCO2 = 0,4a thì kết tủa có thể tăng thêm => OH- và Ba2+ dư
=> nCO2 = nBaCO3 = 0,5 = 0,4a => a = 1,25
Tại nCO2 = a thì kết tủa đạt tối đa lần 1 => Lúc này có BaCO3 max và NaOH
=> nBaCO3 max = nBa = a = 1,25
Tại nCO2 = 2a thì kết tủa max lần 2 => Lúc này có BaCO3 max và NaHCO3
=> nCO2 = nBaCO3 + nNaHCO3=> nNaHCO3 = 1,25 = nNa
=> m = mBa + mNa = 200g
Tại nCO2 = x thì kết tủa tan 1 phần
Bảo toàn Ba => nBa(HCO3)2 = 0,75
=> nCO2 = nNaHCO3 + nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 1,25 + 0,5 + 2.0,75 = 3,25
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
(1) NaHCO3; (2) Ca(HCO3)3; (3) MgCl2; (4) Na2SO4; (5) Al2(SO4)3; (6) FeCl3; (7) ZnCl2; (8) NH4HCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu + HNO3 đặc nguội
(6) Axit axetic + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là
Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H2 ở đktC. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol nướC. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z cóchứa chất hữucơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là