IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 10)

  • 4559 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối


Câu 2:

Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án D

2H+ + SO32- → H2O + SO2

2H+ + S2- → H2S↑

Ba2+ + SO32- → BaSO3

Ba2+ + SO42- → BaSO4


Câu 4:

Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì P có hóa trị 3 với kim loại.


Câu 5:

Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án B

Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg khi nhiệt phân tạo muối nitrit + O2

Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu khi nhiệt phân tạo oxit kim loại + NO2 + O2

Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu khi nhiệt phân tạo kim loại + NO2 + O2


Câu 8:

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì ancol không tác dụng được với NaOH.

C sai vì C2H5OH tác dụng được với CuO đun nóng tạo CH3CHO + Cu + H2O.

D sai vì C6H5OH không tác dụng được với HBr


Câu 9:

Chất nào trong 4 chất dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của axit > ancol > (este, anđehit, xeton, hiđrocacbon)


Câu 10:

Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn điện tích => 0,05.2 + 0,15.1 = 0,1.1 + 2x => x = 0,075 


Câu 11:

Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án B

nKOH/nH3PO4 = 0,16/0,08 = 2

=> Tạo muối K2HPO4

=> mK2HPO4 = 0,08.174 = 13,92g 


Câu 15:

Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

Xem đáp án

Đáp án A

3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O

=> nAg = 3nNO = 3.0,1 = 0,3 mol

· Trường hợp 1: X không phải HCHO

RCHO 2Ag

0,15 mol ←   0,3 mol

=> RCHO = 6,6/0,15 = 44 => R = 15 (CH3)

=> X là CH3CHO

· Trường hợp 2: TH2: X là HCHO

HCHO 4Ag

0,075 mol ←  0,3 mol

=> mHCHO =30.0,075 = 2,25 g # 6,6g => Loại


Câu 16:

Công thức phân tử của triolein là

Xem đáp án

Đáp án B

(C17H33COO)3C3H5


Câu 18:

Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3NH2


Câu 20:

Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án B

(-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì CH3-CH(NH2)-COOH không làm đổi màu quì tím.

C sai vì tripeptit có 2 liên kết peptit.

D sai vì CH3NH2 ở thể khí.


Câu 22:

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO3/NH3, to

Kết tủa trắng bạc

 

Kết tủa trắng bạc

 

Nước Br2

Nhạt màu

 

 

Kết tủa trắng

Các dụng dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X, Y tráng bạc => Loại B (phenol không phản ứng).

Y làm mất màu Br2=> Y là glucozơ => Loại C.

Z không phản ứng Br2


Câu 24:

Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2

Xem đáp án

Đáp án C

gồm các kim loại trước Pb, đó là Zn, Fe, Ni


Câu 26:

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi đun sôi thì mất tính cứng=> nước cứng tạm thời


Câu 29:

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
(1) NaHCO3; (2) Ca(HCO3)3; (3) MgCl2; (4) Na2SO4; (5) Al2(SO4)3; (6) FeCl3; (7) ZnCl2; (8) NH4HCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C

2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O

MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2

Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4↓ + 2NaOH

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)22Al(OH)3↓ + 3BaSO4

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O

2FeCl3 + 3Ba(OH)22Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

ZnCl2 + Ba(OH)2 Zn(OH)2↓ + BaCl2; Zn(OH)2 + Ba(OH)2 BaZnO2 + 2H2O

NH4HCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + NH3 + 2H2O


Câu 33:

Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H2 ở đktC. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét sơ đồ: Kim loại + 2HCl  Muối clorua + H2

Ta có nH2 = 2,464/22,4 = 0,11 mol => nHCl = 0,22 mol
Bảo toàn khối lượng, ta rút ra được:

mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4,69 + 36,5.0,22 – 2.0,11 = 12,5g

Cách khác: Sử dụng công thức tính nhanh:
mmuối clorua = mkim loại + 71nH2 = 4,69 + 71.0,11 = 12,5 


Câu 34:

Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nCl2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

2RCl đpnc 2R + Cl2

0,4 mol ←          0,2 mol

=> RCl = 23,4/0,4 = 58,5

=> R = 58,5 – 35,5 = 23

=> R là Na


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX

Đề cho nCO2 – nH2O = 4 => số π = 5

Mà X có 3π ở 3 nhóm COO => Còn 2π ở 2 liên kết đôi C=C => X + 2Br2

nBr2 = 0,6 => nX = 0,3 => a = 0,3


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí

=> m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 1,3 lít khí

Gọi x = nBa

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 (1)

x                       → x           →  x

2Al + Ba(OH)2 + 2H2 Ba(AlO2)2 + 3H2 (2)

 

2x ← x                                                      → 3x

Al còn dư 32H2

 

Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại tạo ra 1,3 mol H2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol H2

Al còn dư 32H2

0,2 mol ←       0,3 mol

Ta có nH2 = x + 3x = 1=> x = 0,25

=> m = mBa + mAl + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g


Câu 37:

Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 4,8g Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của V và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

nFe2O3 = 0,03; nFe = 0,2

Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O

0,03 → 0,18            → 0,06

Fe + 2FeCl3 3FeCl2

0,03 ← 0,06         → 0,09

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

0,17 → 0,34   → 0,17

=> nHCl = 0,18 + 0,34 = 0,52  => V = 0,26 lít

nAg = nFe2+ = nFe + 2nFe2O3 = 0,26; nAgCl = nHCl = 0,52

=> m = 0,26.108 + 0,52.143,5 = 102,7


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60g Gly; 80,1g Ala và 117g Val. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Qui đổi các amino axit thành các peptit dài

(X là amino axit trung bình)

nGly = 0,8; nAla = 0,9; nVal = 1

Vì số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 => 1, 2, 3

Xn là A-A-B-B-B-C-C-C-C-C

=> Số amino axit = 2(3 + 1) + 3(2 + 1) + 5(1 + 1) = 27 mà nX = 2,7 => nXn = 0,1

A-A-B-B-B-C-C-C-C-C + 26H2O  amino axit

=> m = 60 + 80,1 + 117 – 26.0,1.18 + 0,1.9.18 = 226,5 


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Tại nCO2 = 0,4a thì kết tủa có thể tăng thêm => OH- và Ba2+

=> nCO2 = nBaCO3 = 0,5 = 0,4a => a = 1,25

Tại nCO2 = a thì kết tủa đạt tối đa lần 1 => Lúc này có BaCO3 max và NaOH

=> nBaCO3 max = nBa = a = 1,25

Tại nCO2 = 2a thì kết tủa max lần 2 => Lúc này có BaCO3 max và NaHCO3

=> nCO2 = nBaCO3 + nNaHCO3=> nNaHCO3 = 1,25 = nNa

=> m = mBa + mNa = 200g

Tại nCO2 = x thì kết tủa tan 1 phần

Bảo toàn Ba => nBa(HCO3)2 = 0,75

=> nCO2 = nNaHCO3 + nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 1,25 + 0,5 + 2.0,75 = 3,25


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi  C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol nướC. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z cóchứa chất hữucơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

MT = 32 => T là CH3OH

Z gồm CH3OH và H2O

E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4

Đốt cháy E:

CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n – 1)H2O

CmH2m-4O4 + O2 mCO2 + (m – 2)H2O

Khi cho E tác dụng với NaOH:

CnH2n-2O2 + NaOH  Muối + CH3OH

CmH2m-4O4 + 2NaOH  Muối + H2O

nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol => 0,43 – 0,32 = nX + 2nY => 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng

mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g

=> 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55 => nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05

mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2 =>  mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g

Bảo toàn khối lượng: mE + mddNaOH = mrắn + mZ => mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g

mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH => mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g

nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55

=> nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25 => nY = 0,15 và nX = 0,25

mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 => 5n + 3m = 43 => n = 5; m = 6

=> Y là C6H8O4=> %mC6H8O4 = 46,35%


Bắt đầu thi ngay