Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X, thấy pH của dung dịch tăng dần. Điện phân dung dịch Y, thấy pH của dung dịch giảm dần. X và Y là dung dịch nào sau đây?
A. X là BaCl2, Y là CuCl2.
B. X là CuCl2, Y là NaCl.
C. X là CuCl2, Y là AgNO3.
D. X là BaCl2, Y là AgNO3.
Đáp án D
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH của dung dịch tăng dần, chứng tỏ ion dương trong X không bị khử mà nước bị khử, giải phóng H2 và tạo ra .
Điện phân dung dịch thấy pH của dung dịch giảm dần, chứng tỏ ion âm trong Y không bị oxi hóa mà nước bị oxi hóa, giải phóng O2 và tạo ra ion . Vậy X là BaCl2 và Y là AgNO3.
Phương trình phản ứng:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:
Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên?
Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là
Cho dãy các chất: CO2, Al2O3, KOH, Al(OH)3, CaO, P2O5. Số chất trong dãy tác dụng được với H2O là
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Dung dịch NaOH |
Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là