Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án

Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 2)

  • 2445 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhôm là kim loại có khả năng dẫn điện và nhiệt tốt là do:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:

 

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Dung dịch NaOH

Tạo chất lỏng không tan trong nước, lắng xuống

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Chất nào sau đây là ancol bậc 2?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Chất thuộc loại cacbohiđrat là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Muối nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Cho 3,3 gam anđehit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

+ BCPƯ: HC0HO + Ag+1NO3+NH3+H2OA0g + NH4NO3+NH42C+4O3+BTE:nAg=4nHCHO=0,44molmAg=47,52gam


Câu 22:

Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là

Xem đáp án

Đáp án C

+BTKL:mamin14,16+36,5nHCl?=mmui22,92namin=nHClnamin=nHCl=0,24Mamin=14,160,24=59aminXlà CH3CH2CH2NH2


Câu 23:

Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là

Xem đáp án

Đáp án B

+100 gam phân urê cha 46 gam Nx kg phân urê cha 70 kg Nx=100.7046152,2kg


Câu 25:

Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

+nCtrongT=nCO2=0,122n-CHO=nAg=0,1n-COOH=nNaHCO3=nCO2=0,07nCtrongT=n-COOH+n-CHO=0,12X,Y,Zkhông có C  gc hidrocacbon+50<MX<MY<MZX,Y,Zkhông th làHCHO,HCOOHX,Y,Zln lưt làOHC-CHO,OHC-COOH,HOOC-COOHmT=m-CHO+m-COOH=0,05.29+0,07.45=4,6gam


Câu 26:

Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Bn cht phn ng:CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OHmol:0,050,05%mCH3COOC2H5=0,05.8810.100%=44%


Câu 27:

Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Bn cht phn ng là Ba+ddMgSO4:    Ba+2H2OBa(OH)2+H2Ba(OH)2+MgSO4BaSO4+Mg(OH)2nBaSO4=nMg(OH)2=nBa=20,55137=0,15molmkết ta=43,65gam


Câu 28:

Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D

+CH4+nCl2CH4-nClnX+nHCl%CltrongX=35,5n16+34,5n=89,12%n=3XlàCHCl3


Câu 30:

Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit cacboxylic X phản ứng với chất Y tạo ra muối có công thức là C3H9O2N, chứng tỏ Y là amin hoặc NH3. Có 4 muối amoni ứng với công thức C3H9O2N là:

HCOOH3NC2H5

HCOOH2N(CH3)2

CH3COOH3NCH3

C2H5COONH4

Suy ra có 4 cặp chất X, Y thỏa mãn là:

 

HCOOH và C2H5NH2

HCOOH và (CH3)2NH

CH3COOH và CH3NH2

C2H5COOH và NH3


Câu 31:

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Phương trình phn ng:C6H12O6lên men rưu2CO2+2C2H5OH+nC2H5OH=2nC6H12O6=2.360180=4mC2H5OH=184gam


Câu 32:

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, lượng kết tủa Z tạo thành tăng dần đến mức cực đại là a mol, phản ứng này cần a mol chất X. Sau đó kết tủa Z bị hòa tan từ từ đến hết, phản ứng này cũng cần a mol chất X.

Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.

Phương trình phản ứng:

CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2O(1)mol:aaaBaCO3+CO2+H2OBa(HCO3)2(2)mol:aa


Câu 33:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng chỉ có Fe tham gia phản ứng.

+ Trong m gam X: BTEnFe=nH2=0,1molmFe=5,6gam.mFetrong2mgamX=5,6.2=11,2gam


Câu 34:

Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án D

Ứng với công thức C4H6O4 có 3 đồng phân este đa chức mạch hở:

 

CH3OOCCOOCH3

HCOOCH2CH2OOCH

HCOOCH2OOCH3


Câu 35:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

+BTNTC:n(KHCO3,CaCO3)=nCO2=0,5MKHCO3=MCaCO3=100m(KHCO3,CaCO3)=50gam


Câu 36:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X, thấy pH của dung dịch tăng dần. Điện phân dung dịch Y, thấy pH của dung dịch giảm dần. X và Y là dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH của dung dịch tăng dần, chứng tỏ ion dương trong X không bị khử mà nước bị khử, giải phóng H2 và tạo ra OH-.

Điện phân dung dịch thấy pH của dung dịch giảm dần, chứng tỏ ion âm trong Y không bị oxi hóa mà nước bị oxi hóa, giải phóng O2 và tạo ra ion H+. Vậy X là BaCl2 và Y là AgNO3.

Phương trình phản ứng:

BaCl2+2H2Ocó màng ngănđin phân dung dchBa(OH)2+H2+Cl22AgNO3+2H2Ođin phân dung dch2Ag+HNO3+12O2


Câu 37:

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

+TrongZ:nH2+nN2=0,052nH2+28nN2=0,05.5,7.4=1,14nH2=0,01nN2=0,04+Sơ đ phn ng:Mg:xmolCu(NO3)2:ymolm(g)Mg,MgOCuOCu(NO3)2X+NO2O20,45molMg,MgOCuOCu(NO3)2XMgCl2:xCuCl2:yNH4ClY,mmui=71,87(g)+N2:0,04H2:0,01Z+H2O+BTNTO:nO/X=nH2O=6nCu(NO3)2-2n(NO2,O2)=6y-0,9BTNTH:nNH4Cl=1,3-0,01.2-2(6y-0,9)4=(0,77-3y)+mmui=95x+135y+53,5(0,77-3y)=71,87BTNTCl:2x+2y+(0,77-3y)=1,3x=0,39y=0,25m=56,36

gần nhất với 55


Câu 38:

Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

+Sơ đ phn ng:Ba:xmolAlFe:ymolmX=9,61gam                        H2:0,12molAld¨o:ymolFe:zmolhn hpYCu:0,11molBa(AlO2)2:x+BTEcho(1):2nBax+3nAlp¨o2x=2nH20,12x=0,03.+mY=mX-mBa-mAlp¨oBTEcho(2):3nAl+2nFe=2nCu27y+56z=3,883y+2z=0,11.2x=0,04y=0,05%mAl=27(0,06+0,04)9,61=28,09%


Câu 39:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

+nMOH=7,28M+17nM2CO3=8,972M+60;BTM:nMOH=2nM2CO3hay7,28M+17=2.8,972M+60M=39(K)nKOH=0,13nK2CO3=0,065YgmRCOOK0,1molKOHd¨o0,03molmY=0,1.(R+83)+0,03.56=12,88R=29(C2H5-).+BTC:3nC2H5COOK0,1=nCO2?+nK2CO30,065nCO2=0,235molVCO2~nktc)=5,264lít


Câu 40:

Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2?

Xem đáp án

Đáp án B

+ĐipeptitXxmol,13,2gam+H2Oxmol+2HCl 2xmolmui22,3gamBTKL:13,2+18x+2x.36,5=22,3x=0,1mol.+M(2CnH2n+1O2N-H2O)X=13,20,1=132n=2CnH2n+1O2NlàGly(H2NCH2COOH).+HexapeptitYquy điCONH:0,6CH2:0,6H2O:0,1O2,t0CO2+H2O+N2+BTE:3.0,6+6.0,6=4nO2nO2=1,35mol


Bắt đầu thi ngay