Cho 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 13g hỗn hợp B gồm (2 anken, 3 ete, 2 ancol dư). Đốt cháy hoàn toàn B thu được 17,92 lit CO2 (dktc) và 16,2g H2O. Thành phần % thể tích ancol có KLPT nhỏ hơn là:
A. 66,67%
B. 43%
C. 57%
D. 33,33%
Đáp án D
Gọi công thức ancol trung bình là ROH
Khi cho hỗn hợp A vào H2SO4 đặc nhiệt độ thích hợp:
2ROH → ROR + H2O
ROH → Anken + H2O
Bảo toàn khối lượng: mA = mB + mH2O => mH2O = 16,6 – 13 = 3,6g
- Tổng quát: Đốt cháy A = Đốt cháy B + Đốt cháy H2O (sản phẩm là H2O)
=> Đốt cháy A thu được 17,92 lit CO2 và (16,2 + 3,6) g H2O
=> nCO2 = 17,92: 22,4 = 0,8 mol ; nH2O = 19,8: 18 = 1,1 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => Ancol no
nancol = nH2O – nCO2 = 1,1 – 0,8 = 0,3 mol
=> 2 < Số C trung bình = 0,8: 0,3 = 2,67 < 3 => C2 và C3
Mặt khác: mO (ancol) = m hh – mC – mH = 16,6 – 0,8.12 – 1,1.2 = 4,8 gam => nO = 0,3 mol
Thấy nO = n hh => Các ancol là đơn chức
Hỗn hợp A gồm: C2H5OH (x mol) và C3H8O (y mol)
=> x + y = 0,3 ; mA = 46x + 60y = 16,6
=> x = 0,1 ; y = 0,2 mol
=> %VC2H5OH = %nC2H5OH = 0,1: 0,3 = 33,33%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành 2 muối
Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hợp chất hữu cơ X người ta thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Cho 7,4g X tác dụng với vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M thì tạo ra 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là:
Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. Số chất trong dãy phản ứng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic (rượu) với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thì thu được thêm 100 g kết tủa. Giá trị của m là:
Để phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt AlCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl chỉ cần dùng thuốc thử:
Tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Hòa tan 13,68g muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì số mol khí thu được ở cả 2 điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:
X là một a-amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4g X tác dụng với HCl thì thu được 30,7g muối. Công thức cấu tạo của X là: