Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 6.
B. 5
C. 2.
D. 4.
Đáp án BTrong số các thí nghiệm trên, có 5 thí nghiệm sinh ra khí là (a),(b),(c),(g),(i)Phương trình phản ứng:(a) NH4NO3to→N2O+2H2O(b)NaCltinh thể+H2SO4to→ NaHSO4+HCl(c)Cl2+H2O→HCl+HClOHCl+NaHCO3 →NaCl+CO2+H2O(g)2KHSO4+2NaSO3→K2SO4+Na2SO4+2CO2+2H2O(i)NaSO3+H2SO4 →Na2SO4+SO2+H2OThí nghiệm (d),(e) không tạo ra khí, thí nghiệm (h) không xảy ra phản ứng (d)CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+H2O(e)5SO2+2KMnO4+2H2O→K2SO4+2MnSO4+2H2SO4
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sục khí CO2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua xúc tác (H2SO4 đặc, đun nóng) thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete, 0,27 mol olefin, 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y gần giá trị nào nhất?
Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là
Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?
Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng là
Cho các chất (1) CaO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Với các điều kiện phản ứng đầy đủ, silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Axit acrylic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuS; Fe3O4; Cu có tỉ lệ mol 1:1:2 vào dùng dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn không tan Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc). Hấp thụ hết khí SO2 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,8M thu được dung dịch chứa 67,2 gam chất tan. Giá trị của m là
Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;
(2) Trộn lẫn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2;
(3) Nung đỏ dây thép rồi cho vào bình chứa khí Cl2;
(4) Trộn lẫn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl;
(5) Cho Fe3O4 và dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm sinh ra muối sắt(II) là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl;
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3;
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
(4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;
(5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm;
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
Cho các chất:
(1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH
Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau: