Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất
Đáp án D
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ . à đúng
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. à đúng
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. à đúng
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. à sai
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Có mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
(2) Đều được bắt đầu tổng hợp bằng axitamin mêtiônin.
(3) Axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.
(4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
(5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó
Cho các nhận xét về hình vẽ sau
1. Hình 1 là diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ.
2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳ ng
3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản
4. Thực chất trên toàn bộ phân tử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân sơ mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn
5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp
Số đáp án đúng là
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây quả dài, sau 2 thế hệ thu được F2 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tần số alen A và a ở thế hệ P lần lượt là 0,75 và 0,25.
(2) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở P là 40%.
(3) Ở F1 quả tròn thuần chủng chiế m 85%.
(4) Nếu các cá thể F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu đư ợc F2 có 62,5% cây thuần chủng
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thư ờng. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1
Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất
Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không thay đổi tần số alen
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữ a có kiểu gen XDXD, 355 phụ nữ có kiểu gen XDXd, 1 phụ nữ có kiểu gen XdXd, 908 nam giới có kiểu gen XDY, 3 nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (X) trong quần thể trên là bao nhiêu?
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.
+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XdY thu được F1. Ở F1 ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 là 14,53%
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là 17,6%
III. Tỉ lệ ruồi đực có KG mang 2 alen trội là 15%
IV. Tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen là 14,6%