Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
(1) S + H2 to → H2S
(2) 2H2S + 3O2 to → 2SO2 + 2H2O
(3) SO2 + Br2 + 2H2Oto → H2SO4 + 2HBr
(4) Cu + H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) SO2 + 2Mg → S + 2MgO
(6) S + O2 to → SO2
(7) SO2 + 6HI → H2S + 3I2 + 2H2O
(8) H2S + Cl2 → S + 2HCl
(9) S + 6HNO3 đặc nóng → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A
b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.
a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :
+ Lượng chất (số mol).
+ Khối lượng chất (số gam).
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.
Cho PTHH :
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Cần đốt cháy bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 theo PTHH trên ?
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :
Biết rằng : X1 là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.
A1, A2, A3, Z1 là các hợp chất của lưu huỳnh
B1, B3, B5, Z1 là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.
Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.
Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?