IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa học 10 Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh

Giải SBT Hóa học 10 Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh

Giải SBT Bài 30: Lưu huỳnh

  • 1474 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?

Xem đáp án

Đáp án C

 


Câu 4:

 Câu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

 Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

 Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A

b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án

Các PTHH:

Fe + S → FeS (1)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)

Fe(dư) + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)

HCl (dư) + NaOH → NaCl + H2O (4)

a) Thành phần của hỗn hợp khí A :

Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.

Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol H2S

Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol HCl

Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :

50% khí H2S và 50% khí H2

b) Nồng độ mol của dung dịch HCL :

Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :

0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)


Câu 7:

Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

Xem đáp án

(1) S + H2 to → H2S

(2) 2H2S + 3O2 to → 2SO2 + 2H2O

(3) SO2 + Br2 + 2H2Oto → H2SO4 + 2HBr

(4) Cu + H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

(5) SO2 + 2Mg → S + 2MgO

(6) S + O2 to → SO2

(7) SO2 + 6HI → H2S + 3I2 + 2H2O

(8) H2S + Cl2 → S + 2HCl

(9) S + 6HNO3 đặc nóng → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O


Câu 8:

Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :

Biết rằng : X1 là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.

A1, A2, A3, Z1 là các hợp chất của lưu huỳnh

B1, B3, B5, Z1 là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.

Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.

Xem đáp án

CuS + 3/2O2 to→ CuO + SO2 (1)

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (2)

H2SO4 + Ag2O → Ag2SO4 + H2O (3)

CuO + H2 to→ Cu + H2O (4)

Cu + Cl2 to→ CuCl2 (5)

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O (6)

Ag2SO4 + CuCl2 → 2AgCl + CuSO4 (7)

CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (8)


Câu 9:

Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.

a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :

+ Lượng chất (số mol).

+ Khối lượng chất (số gam).

Xem đáp án

Fe + S → FeS (1)

x   x (mol)

2Al + 3S to→ Al2S3

y    3y/2(mol)

Đặt số mol Fe, Al lần lượt là x,y ta có hệ phương trình:

56x + 27y = 1,1

(x +3y/2).32 = 1,28

Giải ra x = 0,01 và y = 0,02

b) %nFe = 0,01/0,03 x 100% = 33,33%; %nAl = 100 - 33,33% = 66,667%

%mFe = 56.0,01/1,1 x 100% = 50,90%; %mAl = 100 - 50,90 = 49,1 (%)


Câu 10:

Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Xem đáp án

nZn = 0,65/65 = 0,01 mol; nS = 0,224/32 = 0,007 mol

Zn + S → ZnS (1)

Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:

nZnS = 0,007 mol

mZnS = 0,007x97 = 0,679 (g)

nZn dư = (0,01 - 0,007) = 0,003 mol

mZn dư = 65.0,003 = 0,195g


Câu 11:

Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.

Xem đáp án

Nitơ chiếm 80% thể tích không khí, điều đó có nghĩa là trong không khí mỗi khi có 1 mol oxi sẽ có 4 mol nitơ.

S + O2 → SO2

Khi tạo thành 1 mol SO2 hì hỗn hợp thu được gồm 1 mol SO2 và 4 mol N2

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

Tỉ khối của hỗn hợp đối với He là : d = 35,2/4 = 8,8


Bắt đầu thi ngay