Giải SBT Bài 30: Lưu huỳnh
-
1454 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?
Đáp án A
Câu 3:
Cho PTHH :
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Cần đốt cháy bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 theo PTHH trên ?
Đáp án B
Câu 6:
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A
b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
Fe(dư) + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H2O (4)
a) Thành phần của hỗn hợp khí A :
Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.
Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol H2S
Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol HCl
Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :
50% khí H2S và 50% khí H2
b) Nồng độ mol của dung dịch HCL :
Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :
0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)
Câu 7:
Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
(1) S + H2 to → H2S
(2) 2H2S + 3O2 to → 2SO2 + 2H2O
(3) SO2 + Br2 + 2H2Oto → H2SO4 + 2HBr
(4) Cu + H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) SO2 + 2Mg → S + 2MgO
(6) S + O2 to → SO2
(7) SO2 + 6HI → H2S + 3I2 + 2H2O
(8) H2S + Cl2 → S + 2HCl
(9) S + 6HNO3 đặc nóng → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Câu 8:
Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :
Biết rằng : X1 là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.
A1, A2, A3, Z1 là các hợp chất của lưu huỳnh
B1, B3, B5, Z1 là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.
Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.
CuS + 3/2O2 to→ CuO + SO2 (1)
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (2)
H2SO4 + Ag2O → Ag2SO4 + H2O (3)
CuO + H2 to→ Cu + H2O (4)
Cu + Cl2 to→ CuCl2 (5)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O (6)
Ag2SO4 + CuCl2 → 2AgCl + CuSO4 (7)
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4 (8)
Câu 9:
Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.
a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :
+ Lượng chất (số mol).
+ Khối lượng chất (số gam).
Fe + S → FeS (1)
x x (mol)
2Al + 3S to→ Al2S3
y 3y/2(mol)
Đặt số mol Fe, Al lần lượt là x,y ta có hệ phương trình:
56x + 27y = 1,1
(x +3y/2).32 = 1,28
Giải ra x = 0,01 và y = 0,02
b) %nFe = 0,01/0,03 x 100% = 33,33%; %nAl = 100 - 33,33% = 66,667%
%mFe = 56.0,01/1,1 x 100% = 50,90%; %mAl = 100 - 50,90 = 49,1 (%)
Câu 10:
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
nZn = 0,65/65 = 0,01 mol; nS = 0,224/32 = 0,007 mol
Zn + S → ZnS (1)
Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:
nZnS = 0,007 mol
mZnS = 0,007x97 = 0,679 (g)
nZn dư = (0,01 - 0,007) = 0,003 mol
mZn dư = 65.0,003 = 0,195g
Câu 11:
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.
Nitơ chiếm 80% thể tích không khí, điều đó có nghĩa là trong không khí mỗi khi có 1 mol oxi sẽ có 4 mol nitơ.
S + O2 → SO2
Khi tạo thành 1 mol SO2 hì hỗn hợp thu được gồm 1 mol SO2 và 4 mol N2
Tỉ khối của hỗn hợp đối với He là : d = 35,2/4 = 8,8