Viết phương trình hoá học của các phản ứng, thực hiện chuỗi biến đổi sau
(1) 4FeS2 + 11O2 to→ 2Fe2O3 + 8SO2
(2) 2SO2 + O2 to→ 2SO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(4) Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
(5) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
(6) Cu(OH)2 → CuO + H2O
(7) 2CuO → Cu2O + 1/2O2
(8) Cu2O + CO → 2Cu + CO2
(9) Cu + Ag2SO4 → CuSO4 + 2Ag
(10) 2CuSO4 → 2CuO + 2SO2 + O2
(11) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(12) 2HBr → H2 + Br2
(13) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau :
Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A.
c) Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại bỏ tạp chất ta sự hỗn hợp với dung dịch nào sau đây
a) Tại sao dung dịch H2S trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục ?
b) Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S (núi lửa, xác động vật bị phân huỷ) nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?
c) Hãy giải thích vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ?
d) Tại sao người ta có thể nhận biết khí H2S bằng tờ giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2
Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với 50 cm3 dung dịch loãng H2SO4 2M. PTHH của phản ứng :
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm :
Thí nghiệm | Kẽm | Nhiệt độ (oC) |
1 2 3 |
bột lá lá |
30 20 30 |
Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau :
a) Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của :
- Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ?
- Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ?
b) Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ?
c) Ghi thể tích khí H2 trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm.
Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm (CO2, SO2) (dX/O2 = 1,75) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,7M ; Ba(OH)2 0,4M) được m gam kết tủa. Xác định m.
Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2. Xác định a.
Cho sơ đồ phản ứng
H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4
Hệ số của các chất phản ứng là dãy số nào sau đây?
a) Viết PTHH của các phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo. Trong các phản ứng đó H2S hể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ?
b) Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí SO2 và H2S. Viết PTHH của phản ứng.
Từ những chất sau : Cu, S, H2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO2