Thứ năm, 18/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh (mới) Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 có đáp án

  • 297 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 có đáp án


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 có đáp án


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 13:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/


Câu 16:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

People often __________ their house at Tet.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: decorate: trang trí

Dịch: Mọi người thường trang trí nhà cửa vào dịp Tết.


Câu 17:

The first one to step in the house in the New Year is _____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: first-footer: người xông đất

Dịch: Người đầu tiên bước vào nhà trong dịp năm mới là người xông đất.


Câu 18:

In the North of Vietnam, people usually buy _____________ blossoms on New year.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: peach blossoms: hoa đào

Dịch: Ở miền Bắc của Việt Nam, mọi người thường mua hoa đào vào dịp năm mới.


Câu 19:

We _____________ a calendar on the wall tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn “will + V” vì có mốc thời gian “tomorrow”.

Dịch: Chúng ta sẽ treo lịch lên tường vào ngày mai.


Câu 20:

My mother told me to empty _____________ the rubbish.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: empty out the rubbish: đổ rác

Tell sb to V: bảo ai làm gì

Dịch: Mẹ bảo tôi đổ rác.


Câu 21:

On New Year Eve, we watch fireworks and _____________ a wish.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: make a wish: cầu nguyện

Dịch: Vào đêm giao thừa, chúng tôi xem pháo hoa và cầu nguyện


Câu 22:

My family will go to the _____________ to make wishes for the new year.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: go to the pagoda: đi chùa

Dịch: Gia đình tôi sẽ đi chùa và cầu nguyện cho năm mới.


Câu 23:

We _____________ eat too much sweet food.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: shouldn’t + V: không nên làm gì

Dịch: Chúng ta không nên ăn quá nhiều đồ ngọt.


Câu 24:

Hanna _____________ shorts and shirts to the pagoda tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “tomorrow”.

Dịch: Hanna sẽ không mặc quần ngắn và áo phông vào chùa ngày mai.


Câu 25:

Thai’s new year is _____________ April.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: in + tháng: vào tháng mấy.

Dịch: Tết của người Thái là vào tháng Tư.


Câu 26:

Vietnamese usually _____________ friends and relatives at Tet.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: visit: thăm

Dịch: Người Việt Nam thường thăm bạn bè và người thân vào dịp Tết.


Câu 27:

Does your mother _____________ special foods on New Year?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cook special food: nấu các món đặc sản

Dịch: Mẹ bạn có thường nấu các món đặc sản vào dịp năm mới không?


Câu 28:

We will have a family _____________ on the day when a year ends.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: family gathering: sum họp gia đình

Dịch: Chúng tôi sẽ có cuộc sum họp gia đình vào ngày tất niên.


Câu 29:

I think we _____________ break things on the first day of the new year.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: shouldn’t + V: không nên làm gì

Dịch: Tôi nghĩ chúng ta không nên làm vỡ đồ đạc vào ngày đầu năm mới.


Câu 30:

My sister and I enjoy _____________ the shopping at the Tet market.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: do the shopping: đi mua sắm

Dịch: Chị gái và tôi thích đi mua sắm ở chợ Tết.


Câu 44:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Vietnamese has a lot of tradition at Tet. They believe that the first-footer of a family determines their luck for the next year. Usually, people will invite a good-tempered, moral and successful person to visit their houses. During Tet, people visit relatives and friends to exchange best wishes. Children will dress in new clothes. They will receive lucky money for good blessings. Family gathering is really important because it’s time family members get together after a long year. At Tet every house is usually decorated by flowers and colored lights.

Why is family gathering important?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Family gathering is really important because it’s time family members get together after a long year.”.

Dịch: Sum họp gia đình là rất quan trọng vì đó là khoảng thời gian các thành viên gia đình tụ họp sau 1 năm dài đằng đẵng.


Câu 46:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

People/ go back/ to/ hometown/ celebrate/ new year/ families.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: celebrate: tổ chức

Dịch: Mọi người về quê và tổ chức năm mới với gia đình.


Câu 47:

The new year/ festival/ important/ me/ because/ we/ have/ family gathering.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “be important to sb”: quan trọng đối với ai

Dịch: Năm mới rất quan trọng với tôi vì chúng tôi có buổi sum họp gia đình.


Câu 48:

We/ also/ have/ activities/ such/ making “chung” cake/ visiting pagodas.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “such as”: ví dụ như là

Dịch: Chúng tôi cũng có một ít hoạt động như làm bánh chưng, và thăm các ngôi chùa.


Câu 49:

Tet/ time/ when/ we/ have/ more time/ spend/ families.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: have more time to V: có nhiều thời gian hơn để làm gì

Dịch: Tết là thời gian chúng ta có nhiều thời gian bên gia đình hơn.


Câu 50:

There/ lots of/ kinds/ fruits/ on/ fruits tray.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc “there are + Ns”: có…

lots of + Ns: nhiều cái gì

Dịch: Có nhiều loại hoa quả trong khay ngũ quả.


Câu 51:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

cleaning/ To/ people/ for/ their/ spend time/ houses/ prepare/ Tet/ often/ for.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc “prepare for st”: chuẩn bị cho cái gì

“spend + thời gian + Ving”; dành thời gian làm gì

Dịch: Để chuẩn bị cho tết, mọi người thường dành thời gian lau dọn nhà cửa


Câu 52:

tomorrow/ will/ house/ with/ They/ their/ many/ decorate/ flowers.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian tomorrow.

Dịch: Họ sẽ trang hoàng nhà cửa bằng nhiều loại hoa vào ngày mai


Câu 53:

have to/ go/ We/ to/ at Tet/ don’t/ school.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “have to V”: phải làm gì

Dịch: Chúng tôi không phải đi học vào dịp tết.


Câu 54:

sweets/ We/ shouldn’t/ because/ eat/ they’re/ too many/ not good.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: shouldn’t + V: không nên làm gì

Dịch: Chúng ta không nên ăn quá nhiều đồ ngọt vì nó không tốt.


Câu 55:

Chung cake/ next week/ My/ will/ mother/ make.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “next week”

Dịch: Mẹ tôi sẽ gói bánh chưng tuần tới.


Câu 56:

Rewrite sentences without changing the meaning

They go to the pagoda in order to pray for the new year.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: in order to V = to V: để làm gì

Dịch: Họ đi chùa để cầu nguyện cho năm mới


Câu 57:

I will receive a letter from my sister in Chicago.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “receive st from sb” (nhận cái gì từ ai) = “send st to sb” (gửi cho ai cái gì)

Dịch: Chị tôi bên Chicago sẽ gửi cho tôi 1 lá thư.


Câu 58:

We don’t have enough money to buy this special food.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: chuyển đổi giữa 2 cấu trúc: “not enough + N + to V” (không đủ cái gì để làm gì) ⇔ “too + adj + to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì)

Dịch: Chúng tôi không có đủ tiền mua món đặc sản đó.


Câu 59:

It’s exciting to watch the lion dance.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc: “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật thú vị khi xem múa lân.


Câu 60:

During time of Tet, the streets are crowded because people go shopping.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân-kết quả

Dịch: Trong dịp tết, đường xá đông đúc vì mọi người đi mua sắm.


Bắt đầu thi ngay