Đề thi Vật Lí 9 Học kì 2 (Đề 1)
-
1135 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
Đáp án D
Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2:
Trong thí nghiệm bố trí như hình vẽ, biết rằng khi đưa nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây thì đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng. Khi kéo nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn LED màu đỏ không sáng, đèn LED màu vàng sáng. Hỏi khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì điều gì xảy ra?
Đáp án A
Khi đưa cuộn dây lại gần nam châm thì tương đương việc đưa nam châm lại gần cuộn dây nên đèn LED màu đỏ sáng, đèn LED màu vàng không sáng.
Câu 3:
Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,4kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu tải điện là 50kV. Điện trở dây dẫn bằng
Đáp án C
Từ công thức
Câu 4:
Trong hình 4, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phận cách xy?
Câu 5:
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới là 60°. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
Đáp án B
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới phải lớn hơn góc khúc xạ. Nếu góc tới là 60° thì kết quả góc khúc xạ r = 40°30’là hợp lý.
Câu 6:
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự cảu thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
Đáp án B
Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của vật tạo bởi thấy kính là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 7:
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được
Đáp án B
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là chùm hội tụ tại một tiêu điểm của thấu kính.
Câu 8:
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này này khi đặt vật cách thấu kính là
Đáp án D
Đặt vật sáng AB một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật khi đặt vật cách thấu kính một khoảng lớn hơn 2 lần tiêu cự, tức là d > 2f = 32cm. Vậy kết quả đúng là D.
Câu 9:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ảnh cho bởi một thấu kính phân kì?
Đáp án D
Đối với thấu kính phân kì, vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính đều cho ta một ảnh ảo, vì vậy đáp án đúng là D.
Câu 10:
Đặt một vật sáng cách thấu kính hội tụ d = 20(cm). Thấu kính cso tiêu cự f = 15(cm) ta thu được ảnh gì và cách thấu kính bao xa?
Đáp án B
Vật ở ngoài tiêu cự qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật.
Từ hình vẽ ta chứng minh được: d/d' = f/(d'-f)
=> 20/d' = 15/(d'-15) ⇔ 15d’ = 20d’ – 300
5d’ = 300 ⇔ d’ = 60 (cm)
Vậy ảnh thật cách TK là d’ = 60 (cm)
Câu 11:
Ảnh của một vật hiện trên phim trong máy ảnh là
Đáp án A
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật ngược chiều vật.
Câu 12:
Chọn câu nói không đúng.
Đáp án C
Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh ảo lớn hơn vật. Vậy câu C là sai.
Câu 13:
Dùng máy ảnh mà vật kính cách phim 5cm để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 4m. Chiều cao của ảnh là
Đáp án B
Độ cao ảnh từ tam giác đồng dạng ta có:
h/h' = d/d' => h’ = h. d'/d = 1,6.5/400 = 0,02m = 2cm
Câu 14:
Điều nào không đúng khi nói về mắt?
Đáp án D
Thủy tinh thể ở mắt đóng vai trò như vật kính chứ không phải buồng tối ở máy ảnh.
Câu 15:
Một người cận thị, điểm xa nhất mà người đó nhìn rõ là 0,5(m), người đó muốn khắc phục tật cận thị phải lựa chọn kính như thế nào?
Đáp án C
Tật cận thị muốn khắc phục phải đeo kính phân kì có f = OCv
=> Vậy chọn f = 0,5m.
Câu 16:
Khi nào ta nhìn thấy một vật có màu đỏ?
Đáp án C
Ta nhìn thấy một vật có màu đỏ khi có ánh sáng màu đỏ từ vật đó truyền đến mắt ta.
Câu 17:
Trong các nguồn sáng sau, nguồn nào phát ra ánh sáng trắng?
Đáp án A
Trong các nguồn sáng kể trên, nguồn phát ra ánh sáng trắng là bóng đèn pin.
Câu 18:
Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?
Đáp án C
Lăng kính và đĩa CD có tác dụng phân tích ánh sáng.
Câu 19:
Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?
Đáp án B
Vật màu đỏ có đặc điểm tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
Câu 20:
Tác dụng nào dưới đây của ánh sáng là tác dụng sinh học?
Đáp án B
Ánh sáng Mặt Trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương là tác dụng sinh học của ánh sáng.
Câu 21:
Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? Chiếu một chùm sáng trắng
Đáp án C
Trong thí nghiệm chiếu một chùm sáng trắng qua một lăng kính, đó là sự phân tích ánh sáng.
Câu 22:
Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải (gọi là điểm B). Biết rằng 10% cơ năng ban đầu cảu vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B. Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng cảu vật tại A là bao nhiêu?
Đáp án D
Ở A và B vật chỉ có thế năng, mà biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng. Vậy thế năng của vật tại B bằng 90% thế năng của vật tại A.
Câu 23:
Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là biểu hiện của năng lượng?
Đáp án B
Biểu hiện làm cho vật nóng lên là biểu hiện của vật có năng lượng.
Câu 24:
Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?
Đáp án B
Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này vẫn đúng, vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
Câu 25:
Một búa máy nặng 20kg rơi từ độ cao 1,5m xuống đóng vào một chiếc cọc. Nhiệt lượng mà búa đã truyền cho các vật là
Đáp án D
Công mà búa máy rơi và đóng cọc vào:
A = P.h – 10m.h => A = 10.20.1,5 = 300(J)
Công này chính bằng lượng cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt.