IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Công nghệ Giải SBT Công nghệ 7 Bài 10. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án

Giải SBT Công nghệ 7 Bài 10. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án

Giải SBT Công nghệ 7 Bài 10. Phòng và trị bệnh cho vật nuôi có đáp án

  • 81 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Bệnh ở vật nuôi sẽ xảy ra khi tồn tại đồng thời bao nhiêu yếu tố gây bệnh?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Bệnh ở vật nuôi sẽ xảy ra khi tồn tại đồng thời 3 yếu tố gây bệnh:

+ Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể động vật

+ Động vật có sức đề kháng thấp

+ Môi trường bất lợi cho động vật và thuận lợi cho tác nhân gây bệnh.


Câu 3:

Hãy kể tên ba yếu tố gây bệnh ở vật nuôi.

Xem đáp án

Ba yếu tố gây bệnh ở vật nuôi là:

+ Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể động vật

+ Động vật có sức đề kháng thấp

+ Môi trường bất lợi cho động vật và thuận lợi cho tác nhân gây bệnh.


Câu 6:

Có mấy loại tác nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Có 4 tác nhân gây bệnh bên ngoài:

- Cơ học

- Lí học

- Hóa học

- Sinh học


Câu 11:

Tác nhân nào gây ra bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi?

A. Vi sinh vật

B. Tác nhân lí học

C. Tác nhân hóa học

D. Tác nhân cơ học

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Trong các bệnh do tác nhân sinh học gây ra, bệnh truyền nhiễm là những bệnh do vi sinh vật gây ra.


Câu 12:

Loại bệnh nào ở vật nuôi có thể lây lan nhanh thành dịch?

A. Bệnh ngộ độc hóa chất

B. Bệnh do nhiệt độ quá thấp

C. Bệnh truyền nhiễm

D. Bệnh do chấn thương tai nạn

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Trong các bệnh do tác nhân sinh học gây ra, bệnh truyền nhiễm là những bệnh do vi sinh vật gây ra. Bệnh truyền nhiễm thường lây lan nhanh thành dịch và gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi.


Câu 14:

Hành động nào dưới đây của người chăn nuôi là đúng khi phát hiện vậy nuôi bị ốm?

A. Báo cho cán bộ thú y

B. Giết mổ

C. Tự mua thuốc về chữa trị

D. Bán ngay

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Khi phát hiện vật nuôi bị bệnh, cần báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị. Bác sĩ thú y sẽ căn cứ vào loại bệnh, mức độ bệnh và hiệu quả kinh tế mà đưa ra biện pháp xử lí thích hợp.


Câu 15:

Ý nào dưới đây phù hợp để mô tả công việc cần phải làm để phòng bệnh cho vật nuôi? (Hãy đánh dấu x vào □ ở đầu câu trả lời đúng; có thể chọn nhiều đáp án).

 

1. Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine

 

2. Bán ngay khi thấy vật nuôi có biểu hiện bệnh

 

3. Chăm sóc tốt, cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng

 

4. Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống.

 

5. Nhốt riêng vật nuôi ốm để theo dõi và điều trị để tránh lây lan.

 

6. Mổ thịt khi vật nuôi có biểu hiện bệnh.

 

7. Không bán và mổ thịt vật nuôi khi có biểu hiện bệnh.

 

8. Không đưa vật nuôi ốm, chết và các chất thải của chúng ra môi trường khi chưa xử lí.

 

9. Tự mua thuốc về điều trị khi con vật có biểu hiện bất thường.

 

10. Không sử dụng thức ăn thừa, các thiết bị, dụng cụ của vật nuôi ốm, chết khi chưa được sát trùng.

Xem đáp án

x

1. Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine

 

2. Bán ngay khi thấy vật nuôi có biểu hiện bệnh

x

3. Chăm sóc tốt, cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng

x

4. Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống.

x

5. Nhốt riêng vật nuôi ốm để theo dõi và điều trị để tránh lây lan.

 

6. Mổ thịt khi vật nuôi có biểu hiện bệnh.

x

7. Không bán và mổ thịt vật nuôi khi có biểu hiện bệnh.

x

8. Không đưa vật nuôi ốm, chết và các chất thải của chúng ra môi trường khi chưa xử lí.

 

9. Tự mua thuốc về điều trị khi con vật có biểu hiện bất thường.

 

10. Không sử dụng thức ăn thừa, các thiết bị, dụng cụ của vật nuôi ốm, chết khi chưa được sát trùng.


Câu 18:

Ý nào dưới đây không phải là lợi ích của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi hiệu quả?

A. Đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững.

B. Cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng.

C. Góp phần phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.

D. Làm giảm số lượng vật nuôi.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Lợi ích của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi hiệu quả:

- Đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững.

- Cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng.

- Góp phần phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.


Câu 19:

Veccine khi được đưa vào cơ thể sẽ có tác dụng chống lại sự xâm nhập và nhân lên của mầm bệnh là bởi vaccine kích thích cơ thể sản sinh ra:

A. Kháng thể

B. Kháng sinh

C. Chất bổ

D. Máu

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Vaccine được đưa vào cơ thể sẽ kích thích cơ thể sản sinh ra kháng thể để chống lại sự xâm nhập và nhân lên của mầm bệnh.


Câu 20:

Điều trị bệnh cho vật nuôi là công việc chuyên môn của ai?

A. Người chăn nuôi

B. Bác sĩ thú y

C. Cán bộ khuyến nông

D. Người bán thuốc thú y

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Bác sĩ thú y sẽ căn cứ vào loại bệnh, mức độ bệnh và hiệu quả kinh tế mà đưa ra biện pháp xử lí thích hợp.


Câu 22:

Ý nào dưới đây không phải là vai trò chính của vệ sinh trong chăn nuôi?

A. Phòng ngừa dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe vật nuôi.

B. Nâng cao năng suất chăn nuôi

C. Bảo vệ môi trường

D. Tiết kiệm thức ăn chăn nuôi

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Vệ sinh trong chăn nuôi giúp phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi và bảo vệ môi trường.


Câu 24:

Thế nào là một chuồng nuôi hợp vệ sinh?

A. Có điều kiện tiểu khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu sáng, …) phù hợp.

B. Có sàn bằng bê tông

C. Có mái lợp bằng tôn

D. Có tường bao quanh

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng có điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu sáng, …) phù hợp cho vật nuôi.


Câu 25:

Chuồng và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch với tần suất như thế nào?

A. Hằng tháng

B. Hằng tuần

C. Hằng ngày

D. Sau mỗi lứa nuôi

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Chuồng nuôi và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch hằng ngày, tiêu độc khử trùng trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh.


Câu 26:

Khu chăn nuôi cần đặt ở vị trí nào?

A. Trong khu công nghiệp

B. Trong khu dân cư

C. Gần sát khu dân cư, khu công nghiệp

D. Xa khu dân cư, khu công nghiệp

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Chuồng nuôi nên được bố trí ở những nơi yên tĩnh, tránh xa khu dân cư, khu công nghiệp, …


Câu 29:

Ý nào dưới đây không thích hợp với nơi bảo quản thức ăn chăn nuôi?

A. Có ánh nắng chiếu trực tiếp

B. Cao ráo, khô, thoáng khí

C. Tránh nắng, mưa

D. Tránh sự xâm hại của côn trùng, chuột

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Thức ăn cần được bảo quản ở nơi cao ráo, khô, thoáng khí, tránh nắng, mưa và tránh sự xâm hại của côn trùng, chuột bọ.


Câu 30:

Ý nào dưới đây phù hợp để mô tả việc vệ sinh thân thể vật nuôi?

A. Cho vật nuôi tắm, chải và vận động hợp lí

B. Cho con vật ăn thức ăn sạch và đủ chất

C. Tiêm vaccine đầy đủ

D. Dọn chuồng nuôi hằng ngày

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Đáp án B: Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi

+ Đáp án C: Biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi

+ Đáp án D: Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi.


Câu 31:

Ý nào dưới đây không thích hợp để mô tả tác dụng của việc vệ sinh thân thể vật nuôi?

A. làm sạch thân thể, phòng ngừa các bệnh ngài da.

B. làm giảm lượng thức ăn tiêu thụ

C. tăng cường trao đổi chất

D. nâng cao sức khỏe

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Tùy loại vật nuôi, giai đoạn phát triển và thời tiết mà cho vật nuôi tắm, chải và vận động hợp lí nhằm làm sạch thân thể, phòng ngừa các bệnh ngoài da, tăng cường trao đổi chất và nâng cao sức khỏe.


Câu 32:

Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí chất thải chăn nuôi hợp lí?

A. Góp phần phòng ngừa dịch bệnh cho vật nuôi.

B. Làm tăng thêm nguồn thu nhập

C. Hạn chế ô nhiễm môi trường

D. Tạo việc làm

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Việc quản lí chất thải chăn nuôi hợp lí góp phần phòng ngừa dịch bệnh cho vật nuôi, làm tăng thêm nguồn thu và hạn chế ô nhiễm môi trường.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương