Giải SBT Công nghệ 7 Bài 13. Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản có đáp án
Giải SBT Công nghệ 7 Bài 13. Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản có đáp án
-
48 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loài thủy sản nào sau đây có khả năng chịu lạnh tốt?
A. Cá tra
B. Cá rô phi
C. Cá tầm
D. Tôm sú
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cá tầm có khả năng chịu lạnh tốt.
Câu 2:
Loài thủy sản nào sau đây ưa nhiệt độ ấm áp?
A. Cá hồi vân
B. Cá tra
C. Cá chép
D. Cá tầm
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cá tra ưa nhiệt độ ấm áp.
Câu 3:
Hãy kể tên hai loài thủy sản không nên nuôi vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam
Loài thủy sản không nên nuôi vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam là: tôm sú, tôm càng xanh, cá tra, cá rô phi.
Câu 4:
Hãy kể tên hai loài thủy sản thường được nuôi ở vùng nước lạnh của nước ta (ví dụ như ở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai).
Hai loài thủy sản thường được nuôi ở vùng nước lạnh của nước ta: cá tầm, cá hồi vân.
Câu 5:
Nếu độ trong của nước ao lớn hơn 50 cm, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Thực vật phù du trong ao phát triển quá mạnh.
B. Ao giàu chất dinh dưỡng (phú dưỡng).
C. Ao nghèo dinh dưỡng, ít thực vật phù du
D. Nước ao bị đục
Đáp án đúng: C
Giải thích: Độ trong của nước trên 50 cm thì nước quá trong, ao nghèo dinh dưỡng, ít thực vật phù du.
Câu 6:
Hãy khoanh tròn các biện pháp giúp đảm bảo lượng oxygen trong ao.
A. Sục khí
B. Quạt nước
C. Phun mưa
D. Sử dụng vi sinh vật có lợi chuyển hóa muối nitrogen
E. Bơm thêm nước vào ao
G. Bón vôi
Các biện pháp giúp đảm bảo lượng oxygen trong ao:
A. Sục khí
B. Quạt nước
C. Phun mưa
E. Bơm thêm nước vào ao
Câu 7:
Hãy khoanh tròn các biểu hiện bệnh của động vật thủy sản
A. Cá bơi mất thăng bằng
B. Cá có vết lở loét trên cơ thể
C. Tôm bị thay đổi màu sắc cơ thể
D. Cá lên ăn đều
E. Tôm bơi dạt bờ
G. Cá tăng trưởng tốt
H. Cá bỏ ăn
Các biểu hiện bệnh của động vật thủy sản:
A. Cá bơi mất thăng bằng
B. Cá có vết lở loét trên cơ thể
C. Tôm bị thay đổi màu sắc cơ thể
E. Tôm bơi dạt bờ
H. Cá bỏ ăn
Câu 8:
Để phòng trị bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, chúng ta không nên làm gì?
A. Nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản.
B. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
C. Quản lí tốt môi trường ao nuôi
D. Cho động vật thủy sản ăn dư thừa thức ăn.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Để phòng trị bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, chúng ta:
- Nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản.
- Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
- Quản lí tốt môi trường ao nuôi
Câu 9:
Hãy nêu một số biện pháp để nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản.
Các biện pháp để nâng cao sức đề kháng cho động vật thủy sản gồm:
- Đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn như: các vitamin, chất khoáng, acid béo không no.
- Sử dụng vaccine
- Sử dụng chất kích thích miễn dịch.
Câu 10:
Hãy nêu những khó khăn khi điều trị bệnh cho động vật thủy sản.
Khó khắn trong điều trị bệnh cho động vật thủy sản:
- Động vật thủy sản sống trong nước nên khó áp dụng các biện pháp chữa bệnh như tiêm, bôi thuốc.
- Không thể điều trị bệnh cho từng con mà phải điều trị cho cả đàn dẫn đến tăng chi phí thuốc điều trị.
- Phương pháp trộn thuốc vào thức ăn được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh cho động vật thủy sản, tuy nhiên những con bị bệnh thường kém ăn hoặc bỏ ăn, do đó làm giảm tác dụng điều trị bệnh.
- Đối với động vật thủy sản “Phòng bệnh là chính, chữa bệnh khi cần thiết”