Giải SBT Công nghệ 7 Bài 14. Bảo vệ môi trường nuôi và nguồn lợi thủy sản. có đáp án
Giải SBT Công nghệ 7 Bài 14. Bảo vệ môi trường nuôi và nguồn lợi thủy sản. có đáp án
-
52 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy khoanh tròn vào các ý thể hiện nguồn gây ô nhiễm môi trường nuôi trồng thủy sản
A. Chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp
B. Chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp
C. Nước thải sinh hoạt
D. Nước thải đã được xử lí đạt chuẩn từ nhà máy chế biến thủy sản.
Các ý thể hiện nguồn gây ô nhiễm môi trường nuôi trồng thủy sản:
A. Chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp
B. Chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp
C. Nước thải sinh hoạt
Câu 2:
Hành động nào sau đây có thể làm giảm ô nhiễm nguồn nước?
A. Vứt bỏ vỏ chai, vỏ túi thuốc trừ sâu sau khi sử dụng ngay tại ruộng.
B. Bón phân quá mức
C. Phun thuốc trừ sâu quá mức
D. Sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc
Đáp án đúng: D
Giải thích: Vứt bỏ vỏ chai, vỏ túi thuốc trừ sâu sau khi sử dụng ngay tại ruộng, bón phân quá mức, phun thuốc trừ sâu quá mức đều gây ô nhiễm nguồn nước.
Câu 3:
Chất thải từ hoạt động luyện kim là gì?
A. Hóa chất độc hại
B. Phân bón
C. Thuốc trừ sâu
D. Vi sinh vật gây bệnh
Đáp án đúng: A
Giải thích: Chất thải từ hoạt động luyện kim là hóa chất độc hại.
Câu 4:
Hãy điền tên các biện pháp xử lí môi trường với các nội dung trong bảng cho phù hợp.
STT |
Biện pháp |
Nội dung của biện pháp |
1 |
|
Sử dụng một số loại vi sinh vật có lợi phân hủy chất thải rắn trong ao nuôi. |
2 |
|
Sử dụng chlorine 2% để diệt khuẩn. |
3 |
|
Các tạp chất được lắng đọng dưới đáy ao, phần nước sạch ở phía trên được sử dụng để nuôi thủy sản. |
4 |
|
Sử dụng các vi khuẩn có lợi để chuyển hóa dạng nitrogen độc sang dạng không độc. |
STT |
Biện pháp |
Nội dung của biện pháp |
1 |
Sử dụng chế phẩm sinh học |
Sử dụng một số loại vi sinh vật có lợi phân hủy chất thải rắn trong ao nuôi. |
2 |
Sử dụng hóa chất |
Sử dụng chlorine 2% để diệt khuẩn. |
3 |
Sử dụng ao lắng |
Các tạp chất được lắng đọng dưới đáy ao, phần nước sạch ở phía trên được sử dụng để nuôi thủy sản. |
4 |
Lọc sinh học |
Sử dụng các vi khuẩn có lợi để chuyển hóa dạng nitrogen độc sang dạng không độc. |
Câu 5:
Những khu vực nào không được phép khai thác thủy sản?
A. Bãi ương giống các loài thủy sản.
B. Hồ chứa nước thủy điện.
C. Bãi đẻ các loài thủy sản
D. Ngư trường khai thác cá.
E. Khu bảo tồn biển
Những khu vực không được phép khai thác thủy sản là:
A. Bãi ương giống các loài thủy sản.
C. Bãi đẻ các loài thủy sản
E. Khu bảo tồn biểnCâu 6:
Những hành vi nào gây cản trở đường di cư sinh sản của các loài cá?
A. Khai thác thủy sản bằng nghề đăng chắn trên sông.
B. Xây dựng đập thủy điện ngang sông
C. Khai thác cá trên biển
D. Xây dựng đập thủy lợi ngang sông
E. Nuôi thủy sản ở đầm, phá ven sông.
Những hành vi gây cản trở đường di cư sinh sản của các loài cá là:
A. Khai thác thủy sản bằng nghề đăng chắn trên sông.
B. Xây dựng đập thủy điện ngang sông
D. Xây dựng đập thủy lợi ngang sông
Câu 7:
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản?
A. Khai thác thủy sản bằng cách nổ mìn
B. Trồng rừng ngập mặn
C. Khai thác thủy sản bằng kích điện
D. Cây đường dẫn cá vượt đập thủy điện
E. Khai thác thủy sản sử dụng đăng chắn trên sông không đúng quy định.
G. Thả tôm, cá giống để tái tạo nguồn lợi thủy sản.
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản là:
A. Khai thác thủy sản bằng cách nổ mìn
C. Khai thác thủy sản bằng kích điện
E. Khai thác thủy sản sử dụng đăng chắn trên sông không đúng quy định.
Câu 8:
Hãy nêu hậu quả của việc xả nước thải chưa qua xử lí của nhà máy luyện kim vào thủy vực tự nhiên.
Hậu quả của việc xả nước thải chưa qua xử lí của nhà máy luyện kim vào thủy vực tự nhiên:
Gây ô nhiễm hóa chất độc trong môi trường nước của thủy vực. Các chất độc sẽ gây chết các loài động thực vật thủy sinh, gây chết các loài thủy sản nuôi nếu thủy vực này là nguồn cấp nước.
Câu 9:
Hãy nêu một số hoạt động để tái tạo nguồn lợi thủy sản.
Một số hoạt động để tái tạo nguồn lợi thủy sản: thả tôm, cá giống vào môi trường tự nhiên; trồng san hô, trồng rừng ngập mặn.