Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 3: Các thể của chất - Bộ Cánh diều
Bài 5: Sự đa dạng của chất - SBT KHTN 6
-
173 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây lúa, viên gạch, nước biển, xe đạp. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:
Đáp án C
Các vật thể ngôi nhà, viên gạch, xe đạp là do con người tạo ra.
Câu 2:
Cho các vật thể: vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:
Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang các đặc điểm của sự sống. Vậy vi khuẩn, con cá, con mèo và những vật sống.
Đáp án B
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn?
Đáp án C
Chất rắn có khối lượng, hình dạng, thể tích chính xác.
Câu 4:
Không khí quanh ta có đặc điểm gì?
Đáp án A.
Không khí không có hình dạng và thể tích xác định.
Câu 5:
Cho mẫu chất có đặc điểm sau: Có khối lượng xác định, không có thể tích xác định và không có hình dạng xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó. Mẫu chất đó đang ở thể nào?
Đáp án C
Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.
Câu 6:
Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất?
a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khối lượng là nước.
b) Quần áo may bằng sợi cotton (90-97% là cenllulose) sẽ thoáng mát hơn quần áo may bằng nilon (sợi tổng hợp).
c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen.
d) Chiếc ô tô được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo và nhiều chất khác nữa.
e) Muối ăn được sản xuất từ nước biển.
- Vật thể tự nhiên: cơ thể người, cây xanh, nước biển.
- Vật thể nhân tạo: quần áo, ô tô.
- Vật sống: cơ thể người, cây xanh.
- Vật không sống: quần áo, ô tô, nước biển.
- Chất: cellulosse, nilon, oxygen, sắt, nhôm, cao su, chất dẻo, muối ăn.
Câu 7:
Hãy kể tên một số vật thể chứa một hoặc đồng thời các chất sau: nhôm, cao su, nhựa, sắt.
Vật thể chứa:
- Nhôm: ấm nhôm, nồi nhôm, mâm nhôm...
- Cao su: găng tay cao su, dép cao su, lốp xe cao su...
- Nhựa: hộp nhựa, ghế nhựa, chậu nhựa, cốc nhựa, vỏ bút,....
- Sắt: khung xe đạp, đinh sắt, búa sắt...
- Đồng thời nhôm, cao su, nhựa, sắt: máy bay, xe ô tô, xe máy,...
Câu 8:
Nêu ví dụ chứng minh chất khí dễ lan tỏa.
Ví dụ:
+ Mở lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa cả phòng.
+ Nấu ăn mùi hương của thức ăn lan tỏa khắp nhà.
Câu 9:
Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?
Nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen.
Thể tích oxygen trong bình không đổi là 20 lít. Khối lượng bình sau khi thêm khí oxygen sẽ tăng lên.
Câu 10:
Sự sắp xếp các “hạt” trong chất lỏng được mô phỏng như hình 5,1b. Hãy vẽ lại sự sắp xếp các “hạt” trong chất rắn và chất khí vào hình 5.1a, c. Vì sao chất khí lại dễ nén hơn chất rắn và chất lỏng?
Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn các “hạt” trong các chất khí ở cách xa nhau, giữa chúng có nhiều khoảng trống hơn so với trong chất rắn và chất lỏng.