IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Giải SBT Sinh 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật có đáp án

Giải SBT Sinh 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật có đáp án

Giải SBT Sinh 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật có đáp án

  • 145 lượt thi

  • 79 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?

A. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.

B. Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.

C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.

D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Đúng. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được mà chỉ quan sát được bằng kính hiển vi.

B. Đúng. Vi sinh vật nhỏ bé nên có lợi thế S/V lớn dẫn đến quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.

C. Đúng. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.

D. Sai. Vi sinh vật rất đa dạng đồng thời chúng phân bố rộng khắp các môi trường: môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật (trên cơ thể người, động vật, thực vật,…).


Câu 2:

Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?

A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.

B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.

C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.

D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Đúng. Vi sinh vật có cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.

B. Sai. Vi sinh vật có nhân sơ (vi khuẩn, vi sinh vật cổ) hoặc có nhân thực (tảo đơn bào, nguyên sinh động vật, vi nấm).

C. Đúng. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.

D. Đúng. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào (đơn bào).


Câu 3:

Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Vi khuẩn.

B. Tảo đơn bào.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Rêu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Vi sinh vật gồm có các nhóm: vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).

- Rêu thuộc giới Thực vật, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không được xếp vào nhóm vi sinh vật.


Câu 4:

Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là

A. nguồn năng lượng và khí CO2.

B. nguồn năng lượng và nguồn carbon.

C. ánh sáng và nhu cầu O2.

D. ánh sáng và nguồn carbon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là nguồn năng lượng (ánh sáng hay phản ứng hóa học) và nguồn carbon (chất hữu cơ hay CO2). Căn cứ vào đó, vi sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng: quang dị dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng.


Câu 5:

Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là

A. ánh sáng.

B. hóa học.

C. chất hữu cơ.

D. ánh sáng và hóa học.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là ánh sáng và hóa học. Nếu vi khuẩn sử dụng nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống từ ánh sáng thì đó là vi khuẩn quang dưỡng, nếu vi khuẩn sử dụng nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống từ phản ứng hóa học thì đó là vi khuẩn hóa dưỡng.


Câu 6:

Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?

A. Nấm.

B. Tảo lục đơn bào.

C. Vi khuẩn lam.

D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, tảo lục đơn bào có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

- Nấm có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng.


Câu 7:

Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng.

B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng.

C. Vi sinh vật quang tự dưỡng.

D. Vi sinh vật hóa dưỡng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Nhóm vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ là vi sinh vật quang tự dưỡng.

- Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.

- Vi sinh vật hóa dị dưỡng không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.


Câu 8:

Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:

A. chất vô cơ và chất hữu cơ.

B. chất vô cơ và CO2.

C. chất hữu cơ và chất hữu cơ.

D. chất hữu cơ và CO2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng từ các chất hữu cơ và nguồn carbon cũng từ các chất hữu cơ.


Câu 11:

Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 µm; 2,0 µm và 2,2 µm. Nuôi 3 vi khuẩn này trong 3 bình nuôi cấy có nguồn dinh dưỡng phù hợp. Tốc độ tiêu thụ nguồn dinh dưỡng của 3 chủng vi khuẩn này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

A. A1 > A2 > A3.

B. A2 > A1 > A3.

C. A3 > A2 > A1.

D. A2 > A3 > A1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tế bào có kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn dẫn đến khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất càng nhanh. Mà 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 µm; 2,0 µm và 2,2 µm → Tốc độ tiêu thụ nguồn dinh dưỡng của 3 chủng vi khuẩn này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: A1 > A2 > A3.


Câu 12:

Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích

A. tạo pH phù hợp.

B. tạo độ muối phù hợp.

C. bổ sung chất dinh dưỡng.

D. tạo môi trường nuôi cấy đặc.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích tạo môi trường nuôi cấy đặc. Trên môi trường đặc, tế bào từng loài vi sinh vật sẽ phát triển tạo thành các khuẩn lạc, hình thái khuẩn lạc mang tính đặc trưng cho từng loài vi khuẩn.


Câu 17:

Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cây theo mẻ, hệ kín), sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo mấy pha?

A. 2 pha.

B. 3 pha.

C. 4 pha.

D. 5 pha.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cây theo mẻ, hệ kín), sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo 4 pha gồm: pha tiềm phát (pha lag), pha lũy thừa (pha log), pha cân bằng, pha suy vong.


Câu 19:

Tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha nào?

A. Pha tiềm phát.

B. Pha lũy thừa.

C. Pha cân bằng.

D. Pha suy vong.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở pha lũy thừa, dinh dưỡng đầy đủ đồng thời vi khuẩn đã thích ứng với môi trường → tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha lũy thừa. Nhờ đó, ở pha này, mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh, quần thể đạt tốc độ sinh trưởng tối đa.


Câu 20:

Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.

Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) (ảnh 1)

Pha sinh trưởng lũy thừa của quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này bắt đầu khi nào?

A. Trong khoảng 24 giờ nuôi cấy đầu tiên.

B. Từ ngày nuôi cấy thứ 4.

C. Từ ngày nuôi cấy thứ 2.

D. Từ ngày nuôi cấy thứ 3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thời gian bắt đầu pha lũy thừa được tính từ thời điểm tế bào nấm mốc bắt đầu phân chia (sinh khối khô bắt đầu tăng lên) → Pha sinh trưởng lũy thừa của quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này bắt đầu khi trong khoảng 24 giờ nuôi cấy đầu tiên.


Câu 21:

Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.

Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae  (ảnh 1)

Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae đang ở pha sinh trưởng nào sau đây?

A. Pha tiềm phát.

B. Pha lũy thừa.

C. Pha cân bằng.

D. Pha suy vong.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, sinh khối khô của quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae liên tục tăng nhanh từ 0,5 g/l đến 10,5 g/l. Điều đó chứng tỏ vào thời gian này, nấm mốc phân chia mạnh mẽ → Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae đang ở pha lũy thừa.


Câu 22:

Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.

Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc (ảnh 1)

Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng gì?

A. Thích ứng với môi trường.

B. Phân chia mạnh mẽ.

C. Không phân chia.

D. Sinh khối khô hầu như không thay đổi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ngày 5 có sinh khối khô là 10,5 g/l, ngày 6 có sinh khối khô là 10,6 g/l và ngày 7 có sinh khối khô là 10,5 g/l → Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng sinh khối khô hầu như không thay đổi. Sự hầu như không thay đổi về sinh khối khô của quần thể trong khoảng thời gian này được giải thích là do dinh dưỡng của môi trường bắt đầu thiếu hụt, số tế bào sinh ra cân bằng với số tế bào chết đi.


Câu 23:

Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.

Ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình (ảnh 1)

Ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này diễn ra khi nào và do nguyên nhân nào?

A. Trong 24 giờ đầu tiên, do dư thừa dinh dưỡng.

B. Từ ngày 5 đến ngày 7, do dư thừa dinh dưỡng.

C. Từ ngày 5 đến ngày 7, do cạn kiệt dinh dưỡng.

D. Trong 24 giờ đầu tiên, do các chất thải độc hại tích lũy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc biểu hiện là sinh khối khô từ ngày 5 đến ngày 7 gần như không tăng.

- Sự ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này được giải thích là do dinh dưỡng của môi trường bắt đầu thiếu hụt.


Câu 25:

Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.

Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi (ảnh 1)

Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi cấy vào thời điểm nào?

A. 3 – 4 ngày.

B. 4 ngày.

C. 5 – 6 ngày.

D. 7 ngày.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để thu sinh khối cần dừng lại ở thời điểm sinh khối bắt đầu đạt cực đại để đảm bảo thu được lượng sinh khối nhiều nhất và trong thời gian ngắn nhất → Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi cấy vào thời điểm 5 – 6 ngày.


Câu 29:

Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?

A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử túi.

B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử đảm.

C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử tiếp hợp.

D. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức là phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính. Trong đó, phần lớn các vi sinh vật nhân sơ sinh sản vô tính bằng phân đôi theo hình thức phân đôi (hình thức phân bào không có thoi vô sắc).


Câu 30:

Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?

A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.

B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính.

C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính.

D. Hình thành bào tử vô tính và hữu tính.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức là: Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính. Trong đó:

- Phân đôi và nảy chồi là hình thức sinh sản vô tính của vi sinh vật nhân thực.

- Sinh sản bằng bào tử vô tính là kiểu sinh sản vô tính của nhiều nấm sợi.

- Sinh sản bằng bào tử hữu tính có sự kết hợp của các bào tử khác giới chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân thực có hình thức phân bào giảm phân.


Câu 31:

Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 15 oC đến 45 oC, sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35 oC. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?

A. Nhóm vi sinh vật ưa lạnh.

B. Nhóm vi sinh vật ưa ấm.

C. Nhóm vi sinh vật ưa nhiệt.

D. Nhóm vi sinh vật cực ưa nhiệt.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Dựa vào phạm vi nhiệt độ, có thể chia vi sinh vật thành 4 nhóm: ưa lạnh (< 15 oC), ưa ấm (20 oC – 40 oC), ưa nhiệt (55 oC – 65 oC), ưa siêu nhiệt (85 oC – 110 oC).

- Vi sinh vật A sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35 oC → Chúng thuộc nhóm vi sinh vật ưa ấm.


Câu 32:

Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 – 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 – 7,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?

A. Nhóm vi sinh vật ưa acid.

B. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm.

C. Nhóm vi sinh vật chịu kiềm.

D. Nhóm vi sinh vật ưa trung tính.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Dựa vào phạm vi pH, có thể chia vi sinh vật thành 3 nhóm: ưa acid (pHtối ưu = 4 – 6), ưa trung tính (pHtối ưu = 6 – 8), ưa kiềm (pHtối ưu = 9 – 11).

- Vi sinh vật B sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 – 7,0 → Chúng thuộc nhóm vi sinh vật ưa trung tính.


Câu 33:

Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 – 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?

A. Nhóm vi sinh vật ưa acid.

B. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm.

C. Nhóm vi sinh vật chịu kiềm.

D. Nhóm vi sinh vật ưa trung tính.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Dựa vào phạm vi pH, có thể chia vi sinh vật thành 3 nhóm: ưa acid (pHtối ưu = 4 – 6), ưa trung tính (pHtối ưu = 6 – 8), ưa kiềm (pHtối ưu = 9 – 11).

- Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 – 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0 → Chúng thuộc nhóm vi sinh vật chịu kiềm.


Câu 34:

Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?

A. Nhóm vi sinh vật ưa áp cao.

B. Nhóm vi sinh vật ưa áp thấp.

C. Nhóm vi sinh vật ưa áp trung bình.

D. Nhóm vi sinh vật ưa kiềm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biển Chết có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5% → Biển Chết là môi trường có áp suất thẩm thấu cao → Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết thuộc nhóm vi sinh vật ưa áp cao.


Câu 35:

Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?

A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

B. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh.

C. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế nhiều nhóm vi sinh vật gây bệnh.

D. Có khả năng ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh ở nồng độ cao.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thuốc kháng sinh là chế phẩm có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh. Thuốc kháng sinh được dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật.


Câu 36:

Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?

(1) Cồn – iodine

(2) Penicillin

(3) Thuốc tím

(4) Streptomycin

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Penicillin và Streptomycin có khả năng diệt khuẩn có tính chọn lọc nên đây là 2 loại thuốc kháng sinh. Trong đó:

- Thuốc kháng sinh penicillin có tác dụng ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt chúng.

- Thuốc kháng sinh streptomycin có tác dụng điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn gây ra. Đây là một thuốc thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside, có thể tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ngăn chặn sự sản sinh ra các loại protein thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn.


Câu 37:

Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1) … thành năng lượng … (2) … tích lũy trong các hợp chất … (3) …

A. (1) – ánh sáng, (2) – hóa học, (3) – hữu cơ.

B. (1) – hóa học, (2) – ánh sáng, (3) – hữu cơ.

C. (1) – ánh sáng, (2) – hóa học, (3) – vô cơ.

D. (1) – hóa học, (2) – ánh sáng, (3) – vô cơ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. Quang tổng hợp ở vi sinh vật được chia thành 2 nhóm: quang hợp không thải oxygen – quang khử và quang hợp thải oxygen.


Câu 38:

Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; (3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh); (4) sản xuất amino acid.

Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là

A. (1), (3), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Trong các ứng dụng trên, những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:

(1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào)

(3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh)

(4) sản xuất amino acid

- (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối là ứng dụng từ quá trình phân giải của vi sinh vật.


Câu 39:

Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách

A. kết hợp các nucleotide với nhau.

B. kết hợp giữa acid béo và glycerol.

C. kết hợp giữa các amino acid với nhau.

D. kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đơn phân cấu tạo nên protein là amino acid → Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách kết hợp giữa các amino acid với nhau. Phần lớn các vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các amino acid.


Câu 40:

Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?

A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật.

B. Giúp tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.

C. Giúp tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển.

D. Giúp tạo ra các chất vô cơ để khép kín vòng tuần hoàn vật chất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vi sinh vật có kích thước nhỏ nên việc hấp thụ thức ăn có kích thước lớn trở nên khó khăn. Bởi vậy, trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng. Phân giải ngoại bào giúp tạo ra các chất đơn giản vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.


Câu 41:

Phát triển nào sau đây là không đúng?

A. Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme protease.

B. Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường glucose, lactose thành sản phẩm chủ yếu là lactic acid.

C. Vi sinh vật sử dụng hệ enzyme cellulase có sẵn trong môi trường để biến đổi cellulose thành các phân tử đường.

D. Vi sinh vật tiết enzyme lipase để phân giải lipid trong môi trường nuôi cấy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vi sinh vật sử dụng hệ enzyme cellulase do chúng tự sinh tổng hợp để tiết ra ngoài biến đổi cellulose thành các phân tử đường. Các phân tử đường được vi sinh vật sử dụng làm nguyên liệu để xây dựng tế bào hoặc chuyển hóa tiếp để hình thành pyruvic acid.


Câu 42:

Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành các sản phẩm:

A. ethanol và O2.

B. ethanol và CO2.

C. ethanol, lactic acid và CO2.

D. ethanol, lactic acid và O2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành ethanol và CO2.

Con người đã ứng dụng quá trình này để sản xuất nước hoa quả lên men, bia, rượu, làm bánh mì, sản xuất ethanol sinh học,…


Câu 44:

Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây là chủ yếu?

A. Tổng hợp amino acid.

B. Phân giải protein.

C. Phân giải cellulose.

D. Phân giải lipid.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình phân giải protein. Trong đó, vi sinh vật đã phân giải protein có trong đậu tương  để tạo thành sản phẩm nước tương (xì dầu) giảu amino acid.


Câu 45:

Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

A. Phân giải nucleic acid và lên men lactic.

B. Phân giải protein và lên men lactic.

C. Phân giải carbohydrate và lên men lactic.

D. Phân giải lipid và lên men lactic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình phân giải carbohydrate và lên men lactic: Vi khuẩn lactic phân giải carbohydrate trong rau củ thành acid lactic giúp rau củ có vị chua đặc trưng và bảo quản được lâu hơn.


Câu 46:

Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình

A. lên men lactic.

B. lên men rượu.

C. lên men acetic.

D. lên men propionic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình lên men rượu: Nấm men được lựa chọn sử dụng để sản xuất bánh mì chính là loại nấm men Saccharomyces cerevisiae. Khi thêm nấm men vào hỗn hợp bột và nước, nấm men phân giải tinh bột và giải phóng CO2. Chính CO2 được sinh ra từ quá trình lên men này giúp bột bánh mì phát triển.

Câu 47:

Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?

(1) Làm tương

(2) Muối dưa

(3) Muối cà

(4) Làm nước mắm

(5) Làm giấm

(6) Làm rượu

(7) Làm sữa chua

A. (1), (3), (2), (7).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (7).

D. (4), (5), (6), (7).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Vi khuẩn lactic phân giải carbohydrate thành acid lactic → Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình là: (2) Muối dưa, (3) Muối cà, (7) Làm sữa chua.

- (1) Làm tương, (4) Làm nước mắm là ứng dụng quá trình phân giải protein của vi sinh vật.

- (5) Làm giấm, (6) Làm rượu là ứng dụng quá trình phân giải tinh bột của vi sinh vật.


Câu 48:

Cho các sản phẩm sau đây: (1) tương, (2) nước mắm, (3) mạch nha, (4) giấm, (5) mắm tôm.

Những sản phẩm là ứng dụng của quá trình phân giải protein của vi sinh vật là

A. (2), (3), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (5).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Những sản phẩm là ứng dụng của quá trình phân giải protein của vi sinh vật là: (1) tương, (2) nước mắm, (5) mắm tôm.

- (3) mạch nha, (4) giấm là ứng dụng quá trình phân giải tinh bột.


Câu 49:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ.

B. Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể phát triển mạnh mẽ.

C. Con người có thể lợi dụng quá trình tổng hợp và phân giải của vi sinh vật cho các mục đích của mình.

D. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật đều diễn ra ở tế bào chất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì các hoạt động sống đồng thời cũng tích lũy năng lượng. Quá trình này diễn ra ở tế bào chất của vi sinh vật.

- Quá trình phân giải ở vi sinh vật là quá trình hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào. Vi sinh vật thường tiết enzyme ngoại bào để phân giải các chất như protein, polysaccharide,…

→ Ở vi sinh vật, quá trình tổng hợp diễn ra ở tế bào chất còn quá trình phân giải diễn ra ở cả ngoại bào và nội bào.


Câu 50:

Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?

(1) Khả năng phân giải các chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ của vi sinh vật.

(2) Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ của vi sinh vật.

(3) Khả năng sinh trưởng nhanh và sống được trong các điều kiện cực khắc nghiệt của vi sinh vật.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học là:

(1) Khả năng phân giải các chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ của vi sinh vật.

(2) Khả năng tổng hợp các chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ của vi sinh vật.

(3) Khả năng sinh trưởng nhanh và sống được trong các điều kiện cực khắc nghiệt của vi sinh vật.


Câu 51:

Ngành Công nghệ vi sinh vật là

A. ngành khoa học nghiên cứu các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

C. ngành khoa học ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

D. ngành công nghiệp ứng dụng các vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có hoạt tính sinh học phục vụ đời sống con người.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ngành Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. Một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật là: chế biến thực phẩm (các sản phẩm lên men lactic, nước mắm, nước tương, đồ uống, bánh mì,…), chăn nuôi (chất phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, men vi sinh, thuốc thú y, vaccine,…), trồng trọt (phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh cho cây trồng, thuốc trừ sâu sinh học), y – dược học (vaccine cho người, men vi sinh và các chất hoạt tính sinh học hỗ trợ điều trị, dược phẩm sinh học,…), môi trường (chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn,…), hóa chất,…

Câu 54:

Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây?

A. Nấm mốc Aspergillus niger.

B. Vi khuẩn Bacillus thurigiensis.

C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.

D. Vi tảo Arthrospira platensis.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật là nấm mốc Aspergillus niger. Trong quá trình này, nấm mốc sẽ sinh tổng hợp các enzym amylase và protease để phân giải tinh bột thành đường và phân giải protein trong đâu tượng thành amino acid.


Câu 56:

Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?

(1) Sữa chua nếp cẩm

(2) Phân hữu cơ

(3) Gạo ST25

(4) Gà lai Đông Cảo

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ngành Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người → Trong các sản phẩm thương mại trên, sản phẩm có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật là:

(1) Sữa chua nếp cẩm (sản phẩm do lên men lactic của vi khuẩn lactic).

(2) Phân hữu cơ (sản phẩm do phân giải chất thải của vi sinh vật.

Câu 57:

Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?

(1) Chế phẩm EM bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.

(3) Chế phẩm EM xử lí khí thải chuồng nuôi.

(4) Chế phẩm EM bổ sung vào đất canh tác rau màu.

A. (1), (2).

B. (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (3).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chế phẩm thương mại có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường là: Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn; chế phẩm vi sinh xử lí phế phụ phẩm nông nghiệp, biogas. Vậy trong các sản phẩm thương mại trên, sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường là:

(2) Chế phẩm EM xử lí phân thải chuồng nuôi.

(3) Chế phẩm EM xử lí khí thải chuồng nuôi.


Câu 58:

Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?

Xem đáp án

Căn cứ để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật:

- Cấu tạo cơ thể: đơn bào hoặc tập hợp đa bào.

- Kích thước: nhỏ bé (thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi).


Câu 59:

Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng. Kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi sinh vật mà không có ở những sinh vật khác?

Xem đáp án

- Kiểu dinh dưỡng chỉ có ở vi sinh vật: hóa tự dưỡng (vi khuẩn oxi hóa hydrogen, oxi hóa sắt), quang dị dưỡng (vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục).

- Kiểu dinh dưỡng có ở các sinh vật khác: hóa dị dưỡng (động vật, nấm, người), quang tự dưỡng (thực vật, tảo).


Câu 60:

Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.

Xem đáp án

- Mục đích của quá trình phân lập: tách riêng từng tế bào vi sinh vật ra khỏi tập hợp các tế bào vi sinh vật.

- Ý nghĩa của quá trình phân lập: có những dòng thuần chủng phục vụ nghiên cứu và ứng dụng.


Câu 61:

Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?
Xem đáp án

Tế bào vi sinh vật thường nhỏ và thường có màu nhạt do đó rất khó quan sát → Nhuộm vi sinh vật với các chất màu giúp cho quá trình quan sát được dễ dàng hơn.


Câu 62:

Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.

Xem đáp án

Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh: Xác định các thành phần cấu tạo và các đặc điểm của tế bào vi sinh vật, từ đó định hướng nghiên cứu và ứng dụng phù hợp.


Câu 63:

So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.

Xem đáp án

- Giống nhau: Mật độ tế bào trong quần thể hầu như không thay đổi.

- Khác nhau:

+ Ở pha tiềm phát (pha lag): Các tế bào vi khuẩn hầu như không phân chia, chúng thích ứng dần với môi trường, tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào.

+ Ở pha cân bằng: Các tế bào trong quần thể phân chia hoặc chết đi nhưng số tế bào sinh ra bằng với số tế bào chết đi.


Câu 68:

So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bào tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.

Xem đáp án

- Giống nhau: Đều sinh bào tử vô tính trên các sợi khí sinh của nấm mốc.

- Khác nhau:

+ Nấm mốc chi Mucor: Các bào tử vô tính nằm trong túi kín.

+ Nấm mốc chi Aspergillus: Các bào tử vô tính không nằm trong túi kín mà đính trên các cấu trúc hình thành bào tử của sợi nấm.


Câu 69:

Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?

Xem đáp án

Trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống vì: Môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao thường có áp suất thẩm thấu cao và hoạt độ nước thấp, do vậy chỉ có rất ít vi sinh vật thuộc nhóm ưa áp và chịu được hoạt độ nước thấp sinh sống.


Câu 70:

Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh tương tự trong lần mắc bệnh sau đó không? Vì sao?

Xem đáp án

- Không thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh tương tự trong lần mắc bệnh sau đó.

- Giải thích: Các biểu hiện bệnh tương tự có thể do các vi sinh vật khác nhau gây nên và việc lạm dụng thuốc kháng sinh với liều cao hơn gây hiện tượng nhờn thuốc (kháng kháng sinh) làm giảm hoặc mất hiệu lực của thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh.


Câu 71:

Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?

Xem đáp án

Ý nghĩa của quá trình tổng hợp đối với vi sinh vật:

- Hình thành nguyên liệu để xây dựng tế bào.

- Dự trữ năng lượng cho tế bào.


Câu 72:

Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật.

Xem đáp án

Ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật:

- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (dự trữ năng lượng cho tế bào).

- Tổng hợp chất hữu cơ để xây dựng tế bào.

- Giải phóng O2 cho sinh giới.


Câu 73:

Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?

Xem đáp án

Ý nghĩa của quá trình phân giải đối với vi sinh vật:

- Hình thành nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động của tế bào.


Câu 74:

Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men sữa chua, dựa vào đó giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua.

Xem đáp án

- Cơ chế của quá trình lên men sữa chua: Vi khuẩn lactic chuyển hóa carbohydrate (glucose, lactose, saccharose,…) thành lactic acid.

- Cơ chế đông tụ của sữa chua: Quá trình lên men của vi khuẩn lactic sinh ra lactic acid. Lactic acid làm cho pH của môi trường giảm, khi pH giảm sẽ làm cho protein bị kết tủa dẫn đến hiện tượng đông tụ của sữa chua.


Câu 75:

Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.

Xem đáp án

- Cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì: Nấm men lên men chuyển hóa carbohydrate (glucose, lactose, saccharose,…) thành ethanol và khí CO2.

- Cơ chế nở ra của bánh mì: Khí CO2 sinh ra nhiều nhưng không thoát được ra ngoài sẽ làm cho bánh mì nở to ra.


Câu 76:

Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.

Xem đáp án

Quá trình lên men lactic sẽ tạo ra lactic acid và làm cho pH của môi trường giảm, pH giảm sẽ tạo điều kiện cho những sinh vật ưa acid ví dụ nấm men và nấm mốc phát triển. Nấm phân hủy các chất hữu cơ trong môi trường dưa chua và làm cho dưa bị khú (thối).


Câu 77:

Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.

Xem đáp án

- Tác hại của quá trình tổng hợp: Tổng hợp các chất độc đối với người ví dụ như độc tố ở vi khuẩn nấm mốc.

- Tác hại của quá trình phân giải: Phân giải làm hỏng lương thực (lúa, gạo, ngô, khoai, sắn), thực phẩm (thịt, cá, rau, củ, quả), các vật dụng hằng ngày (vật dụng, đồ gỗ xây dựng nhà cửa).


Câu 78:

Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?

Xem đáp án

Trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng, sinh khối vi sinh vật được sử dụng để:

- Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học như: kháng sinh, enzyme, các chất kích thích/ ức chế sinh trưởng,… để điều trị và chuẩn đoán bệnh, nâng cao sức khỏe con người.

- Chế biến trực tiếp thành các sản phẩm men vi sinh (probiotics), thực phẩm chức năng (functional food) để bồi bổ sức khỏe, làm đẹp, nâng cao sức đề kháng với bệnh tật cho con người.


Câu 79:

Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.

Xem đáp án

- Các cơ quan, ban ngành có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật:

+ Các bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường,…

+ Các sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường,…

+ Các viện nghiên cứu: Các viện nghiên cứu trực thuộc Chính phủ (các viện hàn lâm), các viện nghiên cứu trực thuộc các bộ, sở, các viện nghiên cứu trực thuộc các trường đại học và các công ty sản xuất liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

- Một số công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật: Công ty Cổ phần Công nghệ vi sinh và môi trường Mitecom, Tập đoàn Con Cò Vàng Hi – Tech, Công ty TNHH Thương mại sản xuất GNC, Công ty TNHH Hiệp Thanh, Công ty sữa Vinamilk, Tổng công ty Cổ phần Bia rượu nước giải khát Sài Gòn,…


Bắt đầu thi ngay