Grammar: Defining and non-defining relative clauses
-
133 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentences with “who, which, where, whose” (Hoàn thành các câu với “who, which, where, whose”)
That's the hospital … my dad works.
Đó là bệnh viện nơi bố tôi làm việc.
Câu 2:
Complete the sentences with “who, which, where, whose” (Hoàn thành các câu với “who, which, where, whose”)
He's someone … face is familiar. but I can't remember his name.
Anh ấy là một người có khuôn mặt quen thuộc. nhưng tôi không thể nhớ tên anh ta.
Câu 3:
Complete the sentences with “who, which, where, whose” (Hoàn thành các câu với “who, which, where, whose”)
Do you know a shop … I can buy printer paper?
Bạn có biết một cửa hàng nơi tôi có thể mua giấy máy in?
Câu 4:
Complete the sentences with “who, which, where, whose” (Hoàn thành các câu với “who, which, where, whose”)
The essay … Tom wrote got top marks.
Bài luận mà Tom viết đã đạt điểm cao nhất.
Câu 5:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
I've lost the DVD which you gave me.
Câu 6:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
Who is the boy? He helped you with your homework.
Who is the boy who helped you with your homework?
Ai là cậu bé đã giúp bạn làm bài tập?
Câu 7:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
Do you know that man? He's looking at us
Do you know that man who’s looking at us?
Bạn có biết người đàn ông đang nhìn chúng tôi không?
Câu 8:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
I opened the cupboard. We keep the glasses there
I opened the cupboard where we keep the glasses.
Tôi đã mở tủ nơi chúng tôi cất những chiếc ly.
Câu 9:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
That's the girl. I saw you with her.
That’s the girl (who) I saw you with.
Đó là cô gái (người) mà tôi đã nhìn thấy bạn cùng.
Câu 10:
Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)
That's the boy. I borrowed his bicycle.
That’s the boy whose bicycle I borrowed.
Đó là cậu bé mà tôi đã mượn xe đạp.
Câu 11:
Complete questions 1-5 with clauses a-e. Add a relative pronoun only where necessary. (Hoàn thành câu hỏi 1-5 với mệnh đề a-e. Chỉ thêm một đại từ quan hệ khi cần thiết.)
1. Is this the phone
2. What's the name of the hotel
3. Is Jake the boy
4. This is the jacket
5. Do you like people
a. you used to text me?
b. we stayed last summer?
c. you introduced me to a few days ago?
d. I wore to Beth's party.
e. show lots of initiative?
1. Is this the phone you used to text-mez?
2. What’s the name of the hotel where we stayed last summer?
3. Is Jake the boy you introduced me to a few days ago?
4. This is the jacket I wore to Beth’s party.
5. Do you like people who show lots of initiative?
Hướng dẫn dịch:
1. Đây có phải là chiếc điện thoại bạn dùng để nhắn tin cho tôi không?
2. Tên khách sạn nơi chúng tôi ở vào mùa hè năm ngoái là gì?
3. Jake có phải là chàng trai mà bạn đã giới thiệu cho tôi vài ngày trước không?
4. Đây là chiếc áo khoác tôi đã mặc đến bữa tiệc của Beth.
5. Bạn có thích những người thể hiện nhiều sáng kiến không?
Câu 12:
Complete the sentences with the relative pronouns. (Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ)
The company's US offices are in Seattle, … is near the border with Canada.
Văn phòng của công ty tại Hoa Kỳ đặt tại Seattle, gần biên giới với Canada.
Câu 13:
Complete the sentences with the relative pronouns. (Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ)
I've applied for a job at the BBC, … my mum used to work.
Tôi đã nộp đơn xin việc tại BBC, nơi mẹ tôi từng làm việc.
Câu 14:
Complete the sentences with the relative pronouns. (Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ)
Tại buổi phỏng vấn xin việc, cô gặp Jack White, người cha của ông đã thành lập công ty.
Câu 15:
Complete the sentences with the relative pronouns. (Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ)
The company has three hundred employees, … work in three different offices.
Câu 16:
Complete the text with the relative clauses (a-f) (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề quan hệ (a-f))
This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1). But what qualities do you need to get a job here in California, (2)? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3), is in charge of finding new employees for the company, (4). He is not looking for people who describe themselves as “intelligent and experienced”, (5). In Black's opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6).
a. which are two qualities that most other companies value highly
b. where the company has its main headquarters
c. which receives around 2.5 million CVs every year
d. who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals
e. which makes them unsuitable for a company like this
f. whose job title is “senior vice-president for people”
1. d |
2. b |
3. f |
4. c |
5. a |
6. e |
Hướng dẫn dịch:
Công ty đa quốc gia này nổi tiếng với việc cung cấp điều kiện làm việc tuyệt vời cho nhân viên, những người được hưởng các tiện nghi giải trí miễn phí (phòng tập thể dục, bể bơi, trò chơi điện tử, v.v.) và các bữa ăn miễn phí. Nhưng những phẩm chất nào bạn cần để có được một công việc tại California, nơi công ty có trụ sở chính? Câu trả lời có thế làm bạn ngạc nhiên. Laszlo Black, người có chức danh “phó chủ tịch cấp cao về con người”, phụ trách tìm kiếm nhân viên mới cho công ty, công ty nhận được khoảng 2,5 triệu CV mỗi năm. Ông không tìm kiếm những người tự mô tả mình là “thông minh và giàu kinh nghiệm”, đây là hai phẩm chất mà hầu hết các công ty khác đánh giá cao. Theo quan điểm của Black, những người tự cho mình là thông minh nghĩ rằng họ đã biết câu trả lời. Điều này hạn chế sự tò mò và tính linh hoạt của họ, khiến họ không thích hợp với một công ty như thế này.