Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 1. Free time có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 1 Lesson 3 trang 6 có đáp án
-
376 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it? (Nghe một đoạn nói chuyện về một môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về nó?)
1. It was exciting 2. It was frightening
Audio 02
Nội dung bài nghe:
I like new adventures and I used to play a lot of sports. Then, one day, a friend introduced me to skydiving. In this activity, you jump out of an airplane and fall for hundreds of meters before a parachute opens.
My friend started skydiving two years ago. He said it was easy and very exciting, and I should try it.
He gave me lessons in how to skydive, and then we went up in an airplane. We were strapped together and we jumped out of the airplane. We fell for 30 seconds before he opened our parachutes. I was really scared. We went so fast! We landed safely, but I couldn't stand up for a few minutes because I was so scared. Many people think skydiving is an exciting hobby, but I thought it was frightening. Never again!
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích những cuộc phiêu lưu mới và tôi đã từng chơi rất nhiều môn thể thao. Rồi một ngày, một người bạn giới thiệu tôi đến với môn nhảy dù. Trong hoạt động này, bạn nhảy ra khỏi máy bay và rơi xuống hàng trăm mét trước khi chiếc dù bung ra.
Bạn tôi bắt đầu nhảy dù cách đây hai năm. Anh ấy nói rằng nó rất dễ dàng và rất thú vị, và tôi nên thử nó.
Anh ấy đã cho tôi những bài học về cách nhảy dù và sau đó chúng tôi lên máy bay. Chúng tôi cột chung với nhau và nhảy ra khỏi máy bay. Chúng tôi đã rơi trong 30 giây trước khi chúng tôi mở dù ra. Tôi đã thực sự sợ hãi. Chúng tôi rơi rất nhanh. Chúng tôi đã hạ cánh an toàn, nhưng tôi không thể đứng dậy trong vài phút vì quá sợ hãi. Nhiều người nghĩ nhảy dù là một thú vui thú vị, nhưng tôi nghĩ điều đó thật đáng sợ. Không có lần sau!
Đáp án:
2. It was frightening
Hướng dẫn dịch:
2. Nó thật đáng sợ.
Câu 2:
Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. His friend started skydiving two/three years ago.
Đáp án:
1. two
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn anh ấy bắt đầu chơi nhảy dù hai năm trước.
Câu 3:
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
Đáp án:
2. exciting
Hướng dẫn dịch:
2. Bạn anh ấy nói nhảy dù rất thú vị.
Câu 4:
3. They flew in a helicopter/an airplane.
Đáp án:
3. an airplane
Hướng dẫn dịch:
3. Họ đã bay trên một chiếc máy bay.
Câu 5:
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
Đáp án:
4. 30
Hướng dẫn dịch:
4. Họ rơi trong 30 giây trước khi dù bung ra.
Câu 6:
Đáp án:
5. scared
Hướng dẫn dịch:
5. Anh ấy không thể đứng lên vì anh ấy quá sợ hãi.
Câu 7:
Read Suzanne’s email quickly. What is the email about? (Đọc nhanh email của Suzanne. Nội dung của email là gì?)
Hướng dẫn dịch:
Chào Jim,
Bạn sẽ làm gì vào thứ Bảy tới?
Nhảy dù từ thiện hàng năm của chúng tôi sắp diễn ra. Nếu bạn rảnh, bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? Chúng tôi gặp nhau bên ngoài siêu thị gần sân bay lúc 2 giờ chiều. Hoạt động nhảy dù sẽ diễn ra lúc 3 giờ chiều. Lần nhảy dù này sẽ gây quỹ cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo. Sẽ có 12 người nhảy bao gồm cả bạn nếu bạn đến.
Tôi biết bạn rất thích nhảy dù từ thiện vào năm ngoái. Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến vào thứ Ba. Tôi chắc rằng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ.
Hẹn sớm gặp lại,
Suzanne
Đáp án:
2. doing a skydive for charity
Hướng dẫn dịch:
2. thực hiện nhảy dù từ thiện
Câu 8:
Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What time are they meeting? ____________
Đáp án:
1. 2 p.m
Hướng dẫn dịch:
1. 2 giờ chiều
Câu 9:
Đáp án:
2. Outside the supermarket
Hướng dẫn dịch:
2. Bên ngoài siêu thị
Câu 10:
3. Who does the local charity help? ____________
Đáp án:
3. Poor children
Hướng dẫn dịch:
3. Trẻ em nghèo
Câu 11:
4. What time will they jump? ____________
Đáp án:
4. 3 p.m
Hướng dẫn dịch:
4. 3 giờ chiều
Câu 12:
Đáp án:
5. 12
Hướng dẫn dịch:
5. 12
Câu 13:
Đáp án:
3, 5, 4, 2, 1, 6
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Susan,
Thứ bảy tuần sau bạn có bận không?
Tôi sẽ leo núi với Tim và Roger vào thứ Bảy tới. Bạn có muốn đến không?
Chi phí là 60 đô la để thuê thiết bị an toàn. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 2 giờ chiều.
Hãy cho tôi biết trước thứ Tư nếu bạn muốn đến.
Hẹn sớm gặp lại,
Anna
Câu 14:
Choose one of the activities in the pictures or your own idea, then make notes using the questions. (Chọn một trong những hoạt động trong những bức ảnh hoặc sử dụng chính ý tưởng của bạn, sau đó ghi chú lại bằng cách sử dụng những câu hỏi dưới đây.)
Gợi ý:
1. I would like to try scuba diving.
2. I’m doing it next Saturday.
3. Requin Coast is an ideal place.
4. My cousin is coming with me.
5. They will provide diving equipment and a safety lesson before we start diving.
6. It costs 120 dollars.
7. Let me know by Tuesday if you can go with me.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn thử lặn biển.
2. Tôi sẽ làm việc đó vào thứ Bảy tới.
3. Bờ biển Requin là một nơi lý tưởng.
4. Anh họ của tôi sẽ đi với tôi.
5. Họ sẽ cung cấp thiết bị lặn và một bài học an toàn trước khi chúng tôi bắt đầu lặn.
6. Nó có giá 120 đô la.
7. Hãy cho tôi biết trước thứ Ba nếu bạn có thể đi cùng tôi.
Câu 15:
Now, write an invitation email to a friend. Write 60 to 80 words. (Bây giờ, viết một email lời mời đến một người bạn. Viết 60 - 80 từ.)
Đáp án:
Hey Richard,
Are you free next Saturday?
My cousin and I are going scuba diving at Requin Coast. Would you like to join us?
We're meeting at 10:30 a.m. and the boat leaves at 11 a.m. Both the boat and the dive cost 120 dollars.
The company will provide all the diving equipment and give a safety lesson before we go into the water. Don't worry because it's very safe.
Let me know if you can come by Tuesday.
Hoa
Hướng dẫn dịch:
Này Richard,
Thứ bảy tuần sau bạn có rảnh không?
Anh họ của tôi và tôi sẽ đi lặn biển ở bờ biển Requin. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?
Chúng tôi gặp nhau lúc 10:30 sáng và thuyền rời đi lúc 11 giờ sáng. Cả thuyền và lặn có giá 120 đô la.
Công ty sẽ cung cấp tất cả các thiết bị lặn và đưa ra một bài học an toàn trước khi chúng tôi xuống nước. Đừng lo lắng vì nó rất an toàn.
Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến vào thứ Ba.
Hoa