Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 2 Lesson 2 trang 10 có đáp án
-
321 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Unscramble the words and phrases. (Sắp xếp lại các từ và cụm từ.)
Đáp án:
2. TAKE VITAMINS
3. KEEP WARM
4. SORE THROAT
5. FEVER
6. TAKE MEDICINE
7. STAY UP LATE
8. GET SOME REST
Hướng dẫn dịch:
1. cảm thấy ốm yếu
2. bổ sung vitamin
3. giữ ấm
4. đau họng
5. sốt
6. uống thuốc
7. thức khuya
8. nghỉ ngơi một chút
Câu 2:
Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống dùng những từ ở Bài a.)
1. I have no energy and can't do any work. I __feel__ __weak__.
2. I feel very hot and sick. I think I have a _____.
Đáp án:
2. fever
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không còn năng lượng và không thể làm việc nữa. Tôi cảm thấy rất yếu.
2. Tôi thấy rất nóng và ốm yếu. Tôi nghĩ tôi bị sốt rồi.
Câu 3:
3. The doctor told me to _____ _____ after eating, three times a day.
Đáp án:
3. take medicine
Hướng dẫn dịch:
3. Bác sĩ nói tôi phải uống thuốc.
Câu 4:
4. If you eat a healthy diet, you don't need to _____ _____.
Đáp án:
4. take vitamins
Hướng dẫn dịch:
4. Nếu bạn ăn theo chế độ ăn uống lành mạnh, bạn không cần bổ sung vitamins.
Câu 5:
5. You should wear a thick jacket and scarf to _____ _____ in winter.
Đáp án:
5. keep warm
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn nên mặc một chiếc áo khoác dày và khăn quàng cổ để giữ ấm trong mùa đông.
Câu 6:
Đáp án:
6. sore throat
Hướng dẫn dịch:
6. Tôi bị ho và đau họng. Nó rất đau khi tôi uống nước.
Câu 7:
Đáp án:
7. stay up late
Hướng dẫn dịch:
7. Rất nhiều thanh thiếu niên thức khuya để làm bài tập về nhà hoặc xem TV. Điều đó rất có hại cho sức khỏe của chúng bởi vì chúng không ngủ đủ giấc.
Câu 8:
Đáp án:
8. get some rest
Hướng dẫn dịch:
8. Bạn trông thật mệt mỏi. Bạn nên nghỉ ngơi chút đi.
Câu 9:
Audio 03
Nội dung bài nghe:
G: Hey Pete. You don't look well today. Are you OK?
B: No. I feel sick. I didn't really want to come to school today.
G: What's wrong with you?
B: I had a headache last night, and now I have a sore throat. My mom says my lifestyle is unhealthy.
G: Do you eat healthy food and do any exercise?
B: Not really. I love fast food and I'm too lazy to do any exercise.
G: You know I stay healthy by doing exercise every day and I always eat healthy food.
B: What do you eat?
G: Well, things like salad and fresh fruit. And I don't eat junk food.
B: Salad? Urgh! I hate salad!
G: Well, you should eat less junk food and you should definitely try to exercise more.
Hướng dẫn dịch:
G: Này Pete, hôm nay trông bạn không được khỏe, bạn có ổn không?
B: Không, tôi cảm thấy mình bị ốm. Tôi thực sự không muốn đến trường hôm nay.
G: Bạn bị sao vậy?
B: Tối qua tôi bị đau đầu và bây giờ tôi bị đau họng. Mẹ tôi nói rằng lối sống của tôi không lành mạnh.
G: Bạn có ăn thức ăn lành mạnh và tập thể dục gì không?
B: Không hẳn, tôi thích béo và tôi quá lười để tập thể dục.
G: Bạn biết đấy, tôi giữ sức khỏe bằng cách tập thể dục hàng ngày và tôi luôn ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.
B: Bạn ăn gì?
G: Ồ, những thứ như salad và trái cây tươi và tôi không ăn đồ ăn vặt.
B: Salad? Uh, tôi ghét salad.
G: Chà, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và chắc chắn bạn nên cố gắng tập thể dục nhiều hơn.
Đáp án:
1. Brenda
Câu 10:
Now, listen and circle A, B, or C. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn đáp án A, B, hoặc C.)
1. Pele has...
A. a headache. B. a sore throat. C. a stomachache.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Pete bị đau họng.
Câu 11:
2. Pele does...
A. a lot of exercise. B. a little exercise. C. no exercise.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
2. Pete không tập thể dục.
Câu 12:
3. Brenda eats...
A. some junk food. B. no fresh fruit. C. a lot of salad.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3. Brenda ăn rất nhiều salad.
Câu 13:
4. Pele eats...
A. a lot of salad. B. a little salad. C. no salad.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
4. Pete không ăn salad.
Câu 14:
5. Pete should...
A. do more exercise. B. eat more junk food. C. watch less TV.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
5. Pete nên tập thể dục nhiều hơn.
Câu 15:
Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
Đáp án:
2. You should take some vitamins.
3. You should take medicine.
4. You should see a doctor.
5. You should do more exercise.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên hét quá to.
2. Bạn nên bổ sung thêm vitamin.
3. Bạn nên uống thuốc.
4. Bạn nên đi gặp bác sĩ.
5. Bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
Câu 16:
Đáp án:
Lily should get some rest. She should eat more fruit and vegetables. She should take some vitamins and she shouldn’t stay up late. She shouldn’t watch a lot of TV. |
Jacob Jacob should take some vitamins and some medicine for his stomach. He should eat breakfast every day. He shouldn’t eat so much fast food and he shouldn’t drink so much soda. |
Hướng dẫn dịch:
Lily nên nghỉ ngơi một chút. Cô ấy nên ăn nhiều trái cây và rau xanh. Cô ấy nên bổ sung một số loại vitamin và không nên thức khuya. Cô ấy không nên xem nhiều TV.
|
Jacob Jacob nên uống một số loại vitamin và một số loại thuốc cho dạ dày của mình. Anh ấy nên ăn sáng mỗi ngày. Anh ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh và không nên uống quá nhiều soda. |