Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 5. Food and Drinks có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 5 Lesson 3 trang 30 có đáp án
-
412 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to Thanh and Sarah talking about food. Where are they? (Nghe Thanh và Sarah nói chuyện về đồ ăn. Họ đang ở đâu?)
1. a restaurant 2. a market 3. Thanh’s house
Audio 10
Nội dung bài nghe:
Thanh: This is the best place in Ho Chi Minh City for street food.
Sarah: Wow, there are so many different shops! Where do we start?
Thanh: Are you feeling brave? Do you want a challenge?
Sarah: Sure. I'd like to eat something unusual... What do you recommend?
Thanh: Well, they have some dế chiên here. Do you want to try?
Sarah: Wow, what are they?
Thanh: They're fried crickets. We eat them with chili sauce.
Sarah: Oh! I had crickets when I was in Japan. They fry them in soy sauce and sugar. They were crunchy, but not so tasty.
Thanh: OK, how about tiết canh? It's a kind of soup.
Sarah: Soup? OK. Wow, it looks interesting... But what's in it?
Thanh: There's meat and peanuts...
Sarah: Why is it red?
Thanh: That's the duck blood.
Sarah: Duck blood? Urgh. I don't think I can eat that. Let's eat some crickets instead.
Hướng dẫn dịch:
Thanh: Đây là nơi tốt nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh về thức ăn đường phố.
Sarah: Chà, có rất nhiều cửa hàng khác nhau! Chúng ta bắt đầu từ đâu?
Thanh: Bạn có dũng cảm không? Bạn có muốn một thử thách?
Sarah: Chắc chắn. Tôi muốn ăn một cái gì đó khác thường ... Bạn có đề xuất gì không?
Thanh: À, họ có dế chiên ở đây. Bạn có muốn thử không?
Sarah: Chà, chúng là gì?
Thanh: Chúng là dế chiên. Chúng tôi ăn chúng với tương ớt.
Sarah: Ồ! Tôi đã ăn dế khi tôi ở Nhật Bản. Họ chiên chúng trong nước tương và đường. Chúng rất giòn, nhưng không quá ngon.
Thanh: OK, còn tiết canh thì sao? Đó là một loại súp.
Sarah: Súp? Được thôi. Wow, trông thật thú vị ... Nhưng có gì trong đó?
Thanh: Có thịt và đậu phộng ...
Sarah: Tại sao nó lại có màu đỏ?
Thanh: Đó là tiết vịt.
Sarah: Máu vịt? Ugh, tôi không nghĩ mình có thể ăn được thứ đó. Thay vào đó hãy ăn vài con dế đi.
Đáp án:
2. a market
Hướng dẫn dịch:
2. ở chợ
Câu 2:
Now, listen and circle True or False. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
1. They are buying food in Ho Chi Minh City. True/False
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Họ mua đồ ăn ở thành phố Hồ Chí Minh. - Đúng
Câu 3:
2. Sarah wants to try unusual food. True/False
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
2. Sarah muốn thử đồ ăn mới lạ. - Đúng
Câu 4:
3. People also eat crickets in Japan. True/False
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3. Mọi người cũng ăn dế ở Nhật Bản. - Đúng
Câu 5:
4. Thanh recommends an unusual kind of dessert. True/False
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
4. Thanh gợi ý một món tráng miệng lạ thường. - Sai
Câu 6:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
5. Sarah muốn thử ăn tiết canh. - Sai
Câu 7:
Read the blog post and answer the question. Does the writer like the dish or not? (Đọc bài đăng trên blog và trả lời câu hỏi. Người viết có thích món ăn hay không?)
Hướng dẫn dịch:
Bạn có dám thử ăn sầu riêng?
Blog của Trân
Tại Thành phố Hồ Chí Minh, có rất nhiều món ăn hấp dẫn để thử. Một món nổi tiếng là xôi sầu riêng. Đó là gạo nếp màu vàng với đậu, với một miếng bánh nếp màu vàng bên trên. Chúng tôi trộn trái cây với cơm và ăn chúng cùng nhau. Sầu riêng rất ngọt, có vị hơi giống dưa gang. Ở Việt Nam, người ta gọi sầu riêng là vua của trái cây, tôi cũng đồng ý như vậy. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Tuy nhiên, có người không ăn được vì thực sự rất nặng mùi, tôi yêu vị nhưng ghét mùi của nó. Nếu đến thành phố Hồ Chí Minh, bạn nên thử một số món xôi sầu riêng, nhưng đừng quên đánh răng sau đó nhé!
Đáp án:
1. Yes
Hướng dẫn dịch:
1. Có
Câu 8:
Now, read and answer the questions. (Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Where did Trân eat the dish? ____________
Đáp án:
1. (In) Ho Chi Minh City.
Hướng dẫn dịch:
1. (Tại) Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 9:
Đáp án:
2. A bit like melon.
Hướng dẫn dịch:
2. Hơi giống dưa.
Câu 10:
3. What do people in Vietnam call durian? ____________
Đáp án:
3. The king of fruit.
Hướng dẫn dịch:
3. Vua của trái cây.
Câu 11:
Đáp án:
4. Because it is really smelly.
Hướng dẫn dịch:
4. Vì nó thực sự nặng mùi.
Câu 12:
Đáp án:
5. Brush your teeth.
Hướng dẫn dịch:
5. Đánh răng.
Câu 13:
Number the sentences (1–6). Use the skill box to help you. (Đánh số các câu (1–6). Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)
Đáp án:
A. 4 |
B. 5 |
C. 1 |
D. 2 |
E. 3 |
F. 6 |
Hướng dẫn dịch:
C. Chân gà thật tuyệt vời!
D. Ở quê tôi, Hà Nội, chúng tôi thường ăn chân gà.
E. Chúng tôi chiên hoặc nướng chúng.
A. Thường thì chúng tôi ăn chúng với tương ớt và mật ong.
B. Nó không phải món ăn chúng, chúng tôi ăn chúng như đồ ăn vặt cùng với đồ uống.
F. Chúng thực sự rất giòn và tốt cho da cả bạn. Phải phải thử nó nhé!
Câu 14:
Gợi ý:
- In Vung Tau
- Duck in an egg/Balut
- It's a duck egg with a baby duck inside. We boil the eggs for a long time.
- We eat them with salt, pepper and chili.
- It's like chicken soup but much nicer.
Hướng dẫn dịch:
- Tại Vũng Tàu
- Trứng vịt lộn
- Đó là một quả trứng vịt lộn với một con vịt con bên trong. Chúng tôi luộc trứng trong một thời gian dài.
- Chúng ta ăn chúng với muối, tiêu và ớt.
- Nó giống như súp gà nhưng ngon hơn nhiều.
Câu 15:
Đáp án:
In Vũng Tàu, it's common to see people eat trứng vịt lộn. It's a duck egg with a baby duck inside. We boil the eggs for a long time, then eat them with salt, pepper and chili. We break the top of the egg and drink the soup. It's like chicken soup but much nicer. All my friends love it and I think you will, too!
Hướng dẫn dịch:
Ở Vũng Tàu, người ta thường thấy mọi người ăn vịt lộn. Đó là một quả trứng vịt với một con vịt con bên trong. Chúng tôi luộc trứng trong một thời gian dài, sau đó ăn với muối, tiêu và ớt. Chúng tôi đập vỡ phần đầu của quả trứng và uống nước súp. Nó giống như súp gà nhưng ngon hơn nhiều. Tất cả bạn bè của tôi đều thích nó và tôi nghĩ bạn cũng vậy!