Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 6. Education có đáp án
Giải SBT Tiếng anh 7 I-Learn Smart World Unit 6 Lesson 3 trang 36 có đáp án
-
632 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to a phone conversation. Does the girl like studying abroad? (Nghe một cuộc trò chuyện điện thoại. Cô gái có thích du học không?)
1. yes 2. no
Audio 12
Nội dung bài nghe:
Girl: Hi Mom!
Mom: Hi sweetie, how is everything over there?
Girl: Well, everything is different here. It's very exciting. I'm making lots of friends. However, it's not all great. I hate most of the food. They eat so much meat here.
Mom: Oh.
Girl: Yesterday I only had a small salad. Tomorrow I will bring in my own lunch. I miss your cooking at home!
Mom: Oh dear.
Girl: It's not all bad though. School is fun! Although I'm learning a lot, I don't understand everything. But it's OK. My friends explain the lessons to me so I don't miss anything important. And I don't have to wear a school uniform!
Mom: That sounds lovely.
Girl: It is. Oh! Guess what? Last night it snowed a lot. It was so beautiful! I'm having a good time, but I can't wait to come home. I have lots of photos to show you.
Hướng dẫn dịch:
Con gái: Chào mẹ!
Mẹ: Chào con yêu, mọi thứ ở đó thế nào rồi?
Con gái: Chà, ở đây mọi thứ đều khác. Nó rất thú vị. Con đang kết bạn rất nhiều. Tuy nhiên, không phải tất cả đều tuyệt vời. Con ghét hầu hết các món ăn. Họ ăn rất nhiều thịt ở đây.
Mẹ: Ồ.
Con gái: Hôm qua con chỉ ăn một món salad nhỏ. Ngày mai con sẽ mang bữa trưa của riêng mình vào. Con nhớ các món ăn mẹ nấu ở nhà!
Mẹ: Ôi trời.
Con gái: Dù vậy không phải tất cả đều tệ. Trường học rất vui! Mặc dù con đang học rất nhiều, nhưng con không hiểu tất cả mọi thứ. Nhưng nó ổn. Bạn bè của con giải thích các bài học cho con để con không bỏ lỡ bất cứ điều gì quan trọng. Và con không cần phải mặc đồng phục học sinh!
Mẹ: Nghe thật đáng yêu.
Con gái: Đúng vậy. Ồ! Mẹ đoán xem chuyện gì nào? Đêm qua tuyết rơi rất nhiều. Nó rất đẹp! Con đang có một khoảng thời gian vui vẻ, nhưng con không thể chờ để trở về nhà. Con có rất nhiều ảnh để cho mẹ xem.
Đáp án:
1. Yes
Hướng dẫn dịch:
1. Có
Câu 2:
Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. The girl is making lots of ___________.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Cô con gái đã kết bạn rất nhiều.
Câu 3:
2. She misses her mom's ___________ at home.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
2. Cô ấy nhớ những món ăn mẹ cô ấy nấu ở nhà.
Câu 4:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3. Cô ấy không cần mặc đồng phục.
Câu 5:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
4. Tối qua trời có tuyết rơi.
Câu 6:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
5. Cô ấy có rất nhiều ảnh để cho mẹ cô ấy xem.
Câu 7:
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay chúng tôi đã nói chuyện với Jacques. Anh ấy đến từ Pháp. Anh ấy hiện đang ở Mỹ theo chương trình học một năm. Đây là những gì anh ấy nói với chúng tôi.
“Nhiều sinh viên du học ở nước ngoài. Họ có thể tìm hiểu về văn hóa. Họ cũng có thể kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ của mình. Tuy nhiên, việc xa nhà có thể rất khó khăn. Các món ăn khác nhau, nhưng thử những món mới có thể là một cuộc phiêu lưu tuyệt vời. Mặc dù du học có thể đáng sợ, nhưng bạn có thể giữ liên lạc với bạn bè và gia đình của mình trên phương tiện truyền thông xã hội. Bạn có thể kết nhiều bạn mới. Bạn có thể khám phá những sở thích mới nữa.”
Jacques nói rằng anh ấy yêu nước Mỹ. Anh ấy còn bốn tháng nữa ở đây.
Đáp án:
2. Jacques’s opinion about studying abroad
Hướng dẫn dịch:
2. Ý kiến của Jacques về việc du học
Câu 8:
Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Jacques is from __________.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Jacques đến từ Pháp.
Câu 9:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
2. Học sinh đi du học có thể kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ của họ.
Câu 10:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3. Thử những điều mới có thể là một chuyến phiêu lưu tuyệt vời.
Câu 11:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
4. Bạn có thể giữ liên lạc với bạn bè bằng các phương tiện truyền thông xã hội.
Câu 12:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
5. Bạn có thể khám phá những sở thích mới.
Câu 13:
Đáp án:
1. I want to study in Spain. However, I don't like Spanish food.
2. Although he missed his old friends, he made new friends.
3. He learned about the culture. He didn't, however, enjoy the food.
4. We went to Thailand, although it was very expensive.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn du học Tây Ban Nha. Tuy nhiên, tôi không thích đồ ăn Tây Ban Nha.
2. Dù rất nhớ những người bạn cũ nhưng anh ấy đã kết bạn mới.
3. Anh ấy đã học về văn hóa. Tuy nhiên, anh ấy không thích đồ ăn.
4. Chúng tôi đã đến Thái Lan, mặc dù nó rất đắt.
Câu 14:
Fill in the table with positive and negative things about studying abroad. (Điền vào bảng với những điều tích cực và tiêu cực về du học.)
Gợi ý:
Positive |
Negative |
knowing a new language meeting new people having new experiences become more independent |
feel lonely missing your friends back home missing your family feeling scared |
Hướng dẫn dịch:
Tích cực |
Tiêu cực |
biết một ngôn ngữ mới gặp gỡ những người mới có những trải nghiệm mới trở nên độc lập hơn |
cảm thấy cô đơn nhớ bạn bè của bạn ở nhà nhớ gia đình của bạn cảm thấy sợ hãi |
Câu 15:
Đáp án:
There are many reasons to study abroad. Many students stay with a host family to practice the language. However, if the family speaks good English, you will probably speak English back to them. This means you won't practice as much as you want. Although you will probably miss your friends from home, you will have great stories to tell them when you go back. I think you should try studying abroad. It's a great experience!
Hướng dẫn dịch:
Có rất nhiều lý do để đi du học. Nhiều sinh viên ở với một gia đình bản xứ để thực hành ngôn ngữ. Tuy nhiên, nếu gia đình đó nói tiếng Anh tốt, bạn có thể sẽ nói lại tiếng Anh với họ. Điều này có nghĩa là bạn sẽ không luyện tập nhiều như bạn muốn. Mặc dù bạn có thể sẽ nhớ bạn bè ở nhà, nhưng bạn sẽ có những câu chuyện tuyệt vời để kể cho họ nghe khi bạn quay trở lại. Tôi nghĩ bạn nên thử đi du học. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời!