IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 2: Các thể của chất - Bộ Chân trời sáng tạo

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 2: Các thể của chất - Bộ Chân trời sáng tạo

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

  • 103 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mở đầu trang 35 SGK KHTN lớp 6: Trong cuộc sống chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa,…Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?

Xem đáp án

Lời giải:

Trong cuộc sống, các chất tồn tại ở ba thể: rắn (muối ăn, sắt, nhôm,…), lỏng( nước, cồn,…) và khí (khí oxi, khí nitơ,…)


Câu 2:

Hình thành kiến thức mới 1 trang 35 SGK KHTN lớp 6:

1. Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)?

 Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

2. Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó

3. Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo 

4. Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết 

Xem đáp án

Lời giải:

1. Những vật thể trong hình 8.1: Cây, đất, đá, đồi núi, nước, thuyền, con người, không khí,…

- Vật thể tự nhiên: cây,đất, đá, đồi núi, nước, con người, không khí,…

- Vật thể nhân tạo: thuyền, …

2. Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó: 

Bàn Ghế gỗ - chất tạo nên: Gỗ

Ly nước thủy tinh - chất tạo nên: thủy tinh

Móc treo quần áo - chất tạo nên: Nhôm

Ống nước - chất tạo nên: chất dẻo, nhựa

Lõi bút chì – chất tạo nên: than chì

Không khí – chất tạo nên : oxygen, nitrogen,…

Muối ăn – chất tạo nên: sodium chloride

Đá vôi – chất tạo nên : calcium carbonate

3. Sự giống và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo:

Giống nhau: đều được hình thành từ các chất

Khác nhau: 

Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên

Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống

4. Một số vật sống và vật không sống:

Vật sống: Con mèo, con chó, cây cối, con người,...

Vật không sống: bàn ghế, quần áo, cái ấm nước, máy tính,…


Câu 3:

Hình thành kiến thức mới 2 trang 36 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

Chất

Thể

Có hình dạng xác định không?

Có thể nén không?

Nước đá

Rắn

Không

Nước lỏng

Lỏng

Không

Không

Hơi nước

Khí

Không


Câu 4:

Hình thành kiến thức mới 3 trang 36 SGK KHTN lớp 6: Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

Đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất là:

- Ở thể rắn

+ Các hạt liên kết chặt chẽ.

+ Có hình dạng và thể tích xác định.

+ Rất khó bị nén.

- Ở thể lỏng

+ Các hạt liên kết không chặt chẽ.

+ Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.

+ Khó bị nén.

- Ở thể khí/ hơi

+ Các hạt chuyển động tự do.

+ Có hình dạng và thể tích không xác định.

+ Dễ bị nén.


Câu 6:

Hình thành kiến thức mới 5 trang 38 SGK KHTN lớp 6: Quan sát thí nghiệm 1 (hình 8.7), ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế và thể của nước sau mỗi phút theo mẫu 8.2

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

- Học sinh tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút vào bảng 8.2 

Chú ý:

- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100 độC)

-  Thời gian đun sối nước phụ thuộc vào nhiệt độ ngọn lửa, độ dày bình cầu và lượng nước trong bình cầu.


Câu 8:

Hình thành kiến thức mới 7 trang 39 SGK KHTN lớp 6: Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

- Các quá trình xảy ra là:

+ Đường chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

+ Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang màu nâu, cuối cùng cháy hết có màu đen, mùi khét.

- Trong thức tế: quá trình thắng đường (nước hàng, nước màu) tạo màu nâu để nấu các món ăn.


Câu 9:

Hình thành kiến thức mới 8 trang 39 SGK KHTN lớp 6: Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.

Xem đáp án

Lời giải:

- Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: không tạo chất mới

- Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang nâu, cuối cùng cháy hết chuyển màu đen: có tạo chất mới vì đường cháy biến đổi thành chất khác.


Câu 10:

Hình thành kiến thức mới 9 trang 39 SGK KHTN lớp 6: Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường

Xem đáp án

Lời giải:

- Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: tính chất vật lí

-   Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang nâu, cuối cùng cháy hết chuyển màu đen: tính chất hóa học.


Câu 11:

Hình thành kiến thức mới 10 trang 40 SGK KHTN lớp 6: Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

Do nhiệt độ ngoài môi trường cao hơn nhiệt độ trong tủ lạnh nên làm kem chuyển từ thể rắn sang lỏng.


Câu 12:

Hình thành kiến thức mới 11 trang 40 SGK KHTN lớp 6: Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm?

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

Vì tắm bằng nước ấm nên có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.


Câu 13:

Hình thành kiến thức mới 12 trang 40 SGK KHTN lớp 6: Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

Khi đun sôi nước thấy hiện tượng hơi nước bay lên, có nhiều bong bóng trong lòng nước và trên mặt thoáng của nước.


Câu 14:

Hình thành kiến thức mới 13 trang 40 SGK KHTN lớp 6: Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

 
Xem đáp án

Lời giải:

Quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên gồm:

- Băng tan: nước đá chuyển thành nước lỏng

- Hình thành mây: nước lỏng chuyển thành hơi nước

- Mưa: hơi nước chuyển thành nước lỏng

- Hình thành băng: nước lỏng thành nước đá


Câu 15:

Hình thành kiến thức mới 14 trang 41 SGK KHTN lớp 6:  Em hãy quan sát thí nghiệm 4,5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? 

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Xem đáp án

Lời giải:

Thí nghiệm 4: gồm 2 quá trình

- Quá trình 1: Khi đun nóng, nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng

- Quá trình 2: Khi để nguội, nến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

Thí nghiệm 5: 

- Trong cố thủy tinh: hơi nước bay lên, trong nước và mặt thoáng của cốc nước có nhiều bọt khí

- Dưới đáy bình cầu: hơi nước ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chứa nước lạnh đặt trên miệng cốc thủy tinh.

 

Câu 17:

Luyện tập 2 trang 37 SGK KHTN lớp 6: Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết.

Xem đáp án

Lời giải:

Thể rắn: đường, muối, sắt, nhôm ...

Thể lỏng: nước, rượu, giấm ăn...

Thể khí: Hơi nước, carbon dioxide, oxygen,…


Câu 18:

Luyện tập 3 trang 39 SGK KHTN lớp 6: Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết?

Xem đáp án

Lời giải:

Tính chất của đá vôi:

- Tính chất vật lí: Tính cứng, màu trắng, bị mài mòn,...

- Tính chất hóa học: Khi nung ở nhiệt độ cao sẽ chuyển thành vôi sống và có khí carbon dioxide thoát ra.


Câu 19:

Luyện tập 4 trang 42 SGK KHTN lớp 6: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.

Xem đáp án

Lời giải:

- Ví dụ về các hiện tượng

Nóng chảy: nấu chảy kim loại

Đông đặc: nước cho vào tủ lạnh đông thành đá

Bay hơi: sau khi mưa, nước ngập trên đường một thời gian sẽ biến mất

Sôi: Đun nước ở nhiệt độ cao

Ngưng tụ: Hơi nước bốc lên ban đêm nhiệt độ lạnh sáng hôm sau ngưng tụ thành sương đọng trên lá 


Câu 22:

Bài 2 trang 43 SGK KHTN lớp 6: Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:

a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường. ...) và nước.

b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.

c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.

d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Xem đáp án

Lời giải:

 a, Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước

Vật thể nhân tao: nước hàng(nước màu)

Vật vô sinh: nước,đường, nước hàng(nước màu)

Vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, cây củ cải đường

b, Vật thể tự nhiên: lá găng rừng, nước, đường mía

Vật thể nhân tạo: thạch găng

Vật hữu sinh: lá găng rừng

Vật vô sinh: nước, đường mía, thạch găng

c, Vật thể tự nhiên: quặng kim loại

Vật thể nhân tạo: kim loại

Vật vô sinh: kim loại, quặng

d, Vật thể tự nhiên: gỗ, rừng

Vật thể nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa

Vật vô sinh: gỗ hạ từ cây, bàn ghế, giường tử, nhà cửa 

Vật hữu sinh: rừng cây


Câu 25:

Bài 5 trang 43 SGK KHTN lớp 6:Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chất vật lí?

a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.

b) Cho 1 thịa đường vào cốc nước và khuấy đều.

Xem đáp án

Lời giải:

a, Tính chất hóa học (có hiện tượng sủi bọt và khí bay lên là hiện tượng hóa học)        

b, Tính chất vật lý (quá trình hòa tan đường)


Bắt đầu thi ngay