Bài 8: Tế bào nhân thực
-
2091 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Em hãy cho biết các con ếch này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?
Các con ếch con này có đặc điểm của loài B vì các con ếch con này được tạo
thành từ tế bào chuyển nhân mang nhân của loài B.
Thí nghiệm này chứng minh nhân của tế bào mang NST chứa ADN là vật
chất di truyền của loài nên nhân mang tính chất là nơi chứa vật chất mang
thông tin di truyền của loài, mang đặc trưng cho loài.
Câu 2:
Dựa vào hình 8.2, hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào.
Những bộ phận của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một prôtêin ra khỏi tế bào là:
- Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
- Prôtêin được túi tiết mang tới bộ máy Gôngi. Bộ máy Gôngi sẽ chế biến và bao gói prôtêin.
- Prôtêin tiếp tục được túi tiết mang tới màng sinh chất để tiết ra ngoài.
Câu 3:
Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5µm được bao
bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN
liên kết với prôtêin) và nhân con. Trên màng nhân thường có nhiều lỗ nhỏ.
Câu 4:
Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
- Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các
ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất thành các xoang tương đối độc lập.
- Có hai loại: lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt
+ Lưới nội chất trơn: có dính nhiều enzim; có vai trò trong tổng hợp lipit,
chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
+ Lưới nội chất hạt: đính các hạt ribôxôm, một đầu gắn với màng nhân, một
đầu nối với lưới nội chất trơn. Có vai trò: tổng hợp prôtêin.
Câu 5:
Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi.
– Cấu trúc của bộ máy Gôngi: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp
xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
– Chức năng của bộ máy Gôngi: là nơi lắp ráp, đóng gói
và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Câu 6:
Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a) Tế bào hồng cầu.
b) Tế bào bạch cầu.
c) Tế bào biểu bì.
d) Tế bào cơ.
Đáp án: b.
Câu 7:
Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm.
+ Cấu tạo: Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein.
+ Cấu trúc: ribôxôm gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
Bình thường 2 tiểu phần này tách rời nhau, chỉ liên kết lại để thực hiện chức năng của ribôxôm.
+ Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin của tế bào.
Câu 8:
Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực | |
---|---|---|
Thành tế bào, vỏ nhày, lông, roi | Có | Không |
Nhân | Là vùng nhân chứa ADN, chưa có màng bao bọc. | Có màng bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc. Trên màng có nhiều lỗ nhỏ. |
Tế bào chất | Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và không có bào quan có màng bao bọc. | Có hệ thống nội màng, có khung tế bào và bào quan có màng bao bọc. |
Bào quan | Ribôxôm | Đa dạng: ribôxôm, lưới nội chất, thể gôngi, ty thể,… |