Thứ bảy, 16/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Giải SGK Sinh học 9 Di truyền và Biến dị - Chương 4: Biến dị

Giải SGK Sinh học 9 Di truyền và Biến dị - Chương 4: Biến dị

Bài 21: Đột biến gen

  • 3333 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quan sát hình 21.1 và trả lời các câu hỏi sau:

- Cấu trúc của đoạn gen bị biến đổi khác với cấu trúc của đoạn gen ban đầu như thế nào? Hãy đặt tên cho từng dạng biến đổi đó.

- Đột biến gen là gì ?

Xem đáp án

Lời giải

- Số lượng và trình tự các cặp nucleotit ở đoạn (b), (c), (d) khác so với đoạn (a)

+ Đoạn (b) là đột biến gen dạng mất (cặp X-G)

+ Đoạn (c) là đột biến gen dạng thêm (cặp T-A)

+ Đoạn (d) là đột biến gen dạng thay thế (cặp A-T thành cặp G-X)

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.


Câu 2:

Hãy quan sát các hình sau đây và cho biết: đột biến nào có lợi, đột biến nào có hại cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người.

Xem đáp án

Lời giải

Hình 21.2 , 21.3 là đột biến gen có hại.

Hình 21.4 là đột biến gen có lợi cho bản thân sinh vật và cả con người.


Câu 3:

Đột biến gen là gì? Cho ví dụ.

Xem đáp án

Lời giải

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit.

    - Một số ví dụ về đột biến gen:

      + Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

      + Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn gây nên.

      + Đột biến gen trội gây nên tay 6 ngón, ngón tay ngắn.

      + Bệnh máu khó đông, bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.


Câu 4:

Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật. nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.

Xem đáp án

Lời giải

 - Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

- Vai trò của đột biến gen: đột biến gen đa số tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong môi trường thích hợp. Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn có hại có thể trở thành có lợi, làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với các điều kiện ngoại cảnh, có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt. Ví dụ: Đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét ở lúa…


Câu 5:

Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.

Xem đáp án

Lời giải

* Đột biến do con người tạo ra:

     + Tạo ra đột biến mai vàng 150 cánh.

     + Sầu riêng cơm vàng hạt lép (ở Cái Mơn - Bến Tre).

     + Đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét của cây lúa.

     + Đột biến gen do chất độc màu da cam.

  * Đột biến phát sinh trong tự nhiên:

     + Bò 6 chân.

     + Củ khoai có hình dạng giống người.

     + Người có bàn tay 6 ngón.

     + Bê con có cột sống ngắn.

     + Gà con có đầu dị dạng, chân ngắn.

     + Chó dị dạng năm chân.


Câu 6:

Đột biến gen là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Những tác nhân gây đột biến gen.

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Đột biến là loại đột biến

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Tại sao đột biến lặn có vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá hơn đột biến trội?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá vì

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Đột biến gen giống biển dị tổ hợp ở điểm nào?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án D.


Câu 16:

3’ –AGTTGA-     -AGXTGA-     -GAGXTGA-

5’ –TXAAXT- → -TXGAXT- → -XTXGAXT-

            I                    II                      III

Hậu quả của đột biến từ gen I sang gen II là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Dạng đột biến là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số nucleotit từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay