IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 2. Health có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 2. Health có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 2 Lesson 3 trang 18 có đáp án

  • 449 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Listen to an interview with James Olive. Where is the interview taking place? (Nghe cuộc phỏng vấn với James Olive. Cuộc phỏng vấn diễn ra ở đâu?)

Listen to an interview with James Olive. Where is the interview taking place? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: 2

Nội dung bài nghe:

Woman: Welcome back. I'm here talking to James Olive.

Man: Hello.

Woman: Please tell everyone what you do, James.

Man: Sure. I go to schools around the country and ask principals to sell healthier food in their cafeterias.

Woman: Why?

MAN: Well, lots of schools only sell food and drinks like pizza, burgers, and soda. These are not healthy and really don't help students learn and feel healthy. Fast food and soda have a lot of sugar and salt in them. In just a few hours after eating lunch, they will feel tired and it will be harder to listen in class.

Woman: I see.

Man: Instead, cafeterias should sell "brain food" like fruits and nuts. These foods help you study better and feel much healthier. So, if your school only sells unhealthy food, you should write a letter to your principal and ask for healthy options.

Woman: Thanks, James.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Chào mừng trở lại. Tôi đang nói chuyện với James Olive.

Người đàn ông: Xin chào.

Người phụ nữ: Hãy nói cho mọi người biết bạn làm gì, James.

Người đàn ông: Chắc chắn. Tôi đến các trường học trên khắp đất nước và yêu cầu các hiệu trưởng bán thực phẩm lành mạnh hơn trong nhà ăn của họ.

Người phụ nữ: Tại sao?

MAN: Chà, rất nhiều trường học chỉ bán đồ ăn và thức uống như pizza, bánh mì kẹp thịt và nước ngọt. Những điều này không lành mạnh và thực sự không giúp học sinh học tập và cảm thấy khỏe mạnh. Thức ăn nhanh và nước ngọt có rất nhiều đường và muối. Chỉ trong vài giờ sau khi ăn trưa, họ sẽ cảm thấy mệt mỏi và khó nghe hơn trong lớp.

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi.

Người đàn ông: Thay vào đó, các quán ăn tự phục vụ nên bán "thức ăn cho não" như trái cây và các loại hạt. Những thực phẩm này giúp bạn học tập tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn rất nhiều. Vì vậy, nếu trường học của bạn chỉ bán thực phẩm không lành mạnh, bạn nên viết một lá thư cho hiệu trưởng của bạn và yêu cầu các lựa chọn lành mạnh.

Người phụ nữ: Cảm ơn, James.


Câu 3:

Now, listen and circle (Bây giờ, nghe và khoanh tròn)

Now, listen and circle (Bây giờ, nghe và khoanh tròn) (ảnh 1)
Xem đáp án

1. B

2. B

3. A

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. James làm gì? - Yêu cầu các trường học bán thực phẩm lành mạnh.

2. Trường học bán những thứ gì? - Đồ ăn nhanh.

3. Theo James, điều gì khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi? - Ăn đồ ăn nhanh và uống soda.

4. Thức ăn cho não là gì? - Thức ăn giúp bạn học tốt hơn.


Câu 4:

Read Tony's letter and circle who you think Mrs. Clancy is. (Đọc lá thư của Tony và khoanh bạn nghĩ cô Clancy là ai.)

Read Tony's letter and circle who you think Mrs. Clancy is. (Đọc lá thư của Tony và  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

Kính gửi cô J. Clancy,

Em là Tony, học sinh lớp 7D. Em muốn nhờ cô cung cấp cho chúng em một số thông tin về thực phẩm tốt cho sức khỏe trong quán ăn tự phục vụ. Hiện tại, quán chỉ bán những thứ như soda và đồ ăn nhanh. Nó thực sự không tốt cho học sinh. Nó khiến chúng em cảm thấy mệt sau bữa trưa. Người bạn cùng lớp của em thậm chí còn ngủ gật trên bàn trong giờ toán và gặp rất nhiều rắc rối. Điều đó khiến chúng em rất khó học tập trung.

Em nghĩ quán ăn tự phục vụ nên bán những thứ như nước ép hoa quả và salad. Chúng sẽ có ích hơn, giúp chúng em học tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh. Em cũng nghĩ quán nên bán ít soda và đồ ăn nhanh.

Mong cô sẽ giúp quán ăn trở nên lành mạnh hơn.

Học sinh của cô,

Tony Jones


Câu 5:

Now, read and circle the correct answer. (Bây giờ, đọc và khoanh đáp án đúng.)

Now, read and circle the correct answer. (Bây giờ, đọc và khoanh đáp án đúng.) (ảnh 1)
Xem đáp án

1. b

2. b

3. c

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Tony sống trên đường nào? - Đại lộ Elk.

2. Nhà ăn bây giờ bán gì? - Nước ngọt.

3. Thức ăn làm cho học sinh cảm thấy như thế nào? - Mệt mỏi.

4. Tony muốn quán cà phê bán gì? - Nước hoa quả.


Câu 7:

Read about writing request letters. Then, read Tony's letter again and fill in the labels. (Đọc về viết thư yêu cầu. Sau đó đọc lại thư của Tony và điền vào các nhãn.)

Read about writing request letters. Then, read Tony's letter again and fill in the labels (ảnh 1)
Xem đáp án

1. Write your address at the top and the receiver's address below.

2. Write a greeting.

3. Say who you are and why you are writing.

4. Introduce the problem.

Hướng dẫn dịch:

1. Viết địa chỉ của bạn ở trên cùng và địa chỉ của người nhận bên dưới.

2. Viết lời chào.

3. Nói bạn là ai và tại sao bạn lại viết.

4. Giới thiệu vấn đề.


Câu 8:

Number the sentences (1-7). Use the skill box to help you. (Đánh số các câu (1-7). Sử dụng kĩ năng trong hộp để giúp bạn.)

a. The cafeteria sells lots of fast food and it makes the students tired.

b. Joe Adams, 167 Clay Hall Drive, Grantham, G1 SEP

    Ms. Jones, 29 Woodland Road, Grantham, G1 SED

c. Dear Ms. Jones,

d. My name is Joe from Class 7B and I am writing to ask for more healthy food in the cafeteria.

e. Sincerely,

    Joe Adams

f. I think it should sell some salad and fruit juices

g. Please help us and make the cafeteria healthier.

Xem đáp án

a. 4

b. 1

c. 2

d. 3

e. 7

f. 5

g. 6

Hướng dẫn dịch:

a. Căn tin bán nhiều đồ ăn nhanh khiến sinh viên mệt mỏi.

b. Joe Adams, 167 Clay Hall Drive, Grantham, G1 SEP

    Cô Jones, 29 Woodland Road, Grantham, G1 SED

c. Gửi cô Jones,

d. Tên tôi là Joe từ Lớp 7B và tôi viết thư này để yêu cầu thêm thức ăn lành mạnh trong căng tin.

e. Trân trọng,

     Joe Adams

f. Tôi nghĩ nó nên bán một số món salad và nước hoa quả

g. Hãy giúp chúng tôi và làm cho căng tin lành mạnh hơn.


Câu 10:

Now, complete the table about your school. Address of your school (Bây giờ, hoàn thành bảng về trường của bạn.)

Now, complete the table about your school. Address of your school (Bây giờ (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Địa chỉ trường học của bạn

Tên hiệu trưởng của bạn

Những thứ không tốt cho sức khỏe bạn có thể mua trong quán cà phê của mình

Những thứ tốt cho sức khỏe bạn muốn trong quán cà phê của mình


Bắt đầu thi ngay