Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4. Community services có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4 Lesson 1 trang 28 có đáp án
-
408 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the words and phrases with the pictures. Listen and repeat. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh. Nghe và lặp lại.)
A. 3 |
B. 2 |
C. 5 |
D. 4 |
E. 1 |
Hướng dẫn dịch:
1. rửa xe
2. bán bánh
3. hội chợ thủ công
4. biểu diễn tài năng
5. chạy gây quỹ
Câu 2:
Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. (Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Nghe và lặp lại.)
1. A |
2. B |
3. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi là một tình nguyện viên ở trường. Anh ấy dạy tình nguyện cho trẻ sau giờ học.
2. Cùng tổ chức một sự kiện từ thiện nhằm hỗ trợ học sinh khó khăn trong thị trấn.
3. Tất cả trẻ em đều có quyền đến trường. Chúng ta phải làm mọi thứ chúng ta có thể giúp chúng đến trường.
Câu 3:
In pairs: Discuss and add more events to the box (Theo cặp: Thảo luận và thêm nhiều sự kiện vào hộp)
Học sinh tự thực hành.
Câu 4:
Read the article and choose the best headline. (Đọc bài viết và chọn tiêu đề phù hợp nhất)
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Liên Hiệp Quốc nói rằng tất cả trẻ em dưới 18 tuổi đều có quyền được sống, được khỏe mạnh, hạnh phúc, và nhiều hơn nữa, nhưng một số trẻ em nghèo lại không có những quyền này. Chúng không có đủ thức ăn, và không thể đến trường. Vì vậy, hãy tham gia cùng chúng tôi trong việc giúp đỡ trẻ em nghèo. Chúng ta sẽ tham gia một số hoạt động vào tháng tới để gây quỹ:
• Hội chợ đồ thủ công (15/5 - 16/5): Nhiều nghệ sĩ tài năng sẽ có mặt ở đó! Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thứ thú vị như thú nhồi bông dễ thương và những bức tranh đẹp. Ngoài ra còn có các hội thảo nghệ thuật và thủ công vào buổi chiều.
• Bán bánh gây quỹ (22/5 - 23/5): Hãy đến mua bánh quy, bánh cupcake, bánh nướng, và nhiều hơn nữa! Đừng bỏ lỡ cuộc thi trang trí cupcake vào ngày 23 tháng 5!
Chúng tôi sẽ sử dụng tiền từ các sự kiện này để mua quần áo, sách và đồ chơi cho trẻ em. Chúng tôi cũng cần các tình nguyện viên để giúp tổ chức các sự kiện.
Vui lòng liên hệ với brendajohnson@foreverychild.org để biết thêm thông tin.
Câu 5:
Now, read and write Yes, No, or Doesn't say. (Bây giờ, đọc và viết Có, không hoặc không đề cập tới.)
1. Every child has the same 18 rights.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi trẻ em đều có 18 quyền như nhau.
Câu 6:
2. The charity events will happen this month.
Hướng dẫn dịch:
2. Các sự kiện từ thiện sẽ diễn ra trong tháng này.
Câu 7:
3. You can join arts and crafts workshops in the morning on May 15th.
Hướng dẫn dịch:
3. Bạn có thể tham gia các hội thảo thủ công mỹ nghệ vào sáng ngày 15 tháng 5.
Câu 8:
4. You can also decorate cupcakes at the bake sale.
Hướng dẫn dịch:
4. Bạn cũng có thể trang trí bánh nướng nhỏ ở cửa hàng bán đồ nướng.
Câu 9:
Hướng dẫn dịch:
5. Các tình nguyện viên sẽ giúp tổ chức cả hội chợ thủ công và bán bánh nướng.
Câu 10:
In pairs: Which of the two events would you like to take part in? (Theo cặp: Bạn muốn tham gia sự kiện nào trong hai sự kiện?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 11:
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
- Chúng ta hãy cùng rửa xe!
- Tôi nghĩ chúng ta nên tổ chức sự kiện chạy.
- Các bạn nghĩ sao về bán bánh?
Câu 12:
Fill in the blanks with “Let's, should” or “How about” (Điền vào chỗ trống với “Let's, should” hoặc “How about”)
1. ...... organize a car wash.
1. Let's organize a car wash.
Hướng dẫn dịch:
1. Hãy tổ chức một buổi rửa xe.
Câu 13:
2. … we have a craft fair?
2. How about we have a craft fair?
Hướng dẫn dịch:
2. Làm thế nào về chúng tôi có một hội chợ thủ công?
Câu 14:
3. … not organize an art show.
3. Let's not organize an art show.
Hướng dẫn dịch:
3. Chúng ta đừng tổ chức một chương trình nghệ thuật.
Câu 15:
4. … organizing a talent show?
4. How about organizing a talent show?
Hướng dẫn dịch:
4. Làm thế nào về việc tổ chức một chương trình tài năng?
Câu 16:
5. We … have a fun run.
5. We shou
Hướng dẫn dịch:
5. Chúng ta nên có một cuộc chạy vui vẻ.
Câu 17:
6. How about we bake and sell cookies?
Hướng dẫn dịch:
6. Làm thế nào về việc chúng tôi nướng và bán bánh quy?
Câu 18:
Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng.)
1. A bake sale will raise more money than a craft fair. Let's / Let's not make some pies to sell this weekend.
Hướng dẫn dịch:
1. Một buổi bán bánh nướng sẽ thu được nhiều tiền hơn một hội chợ thủ công. Cuối tuần này làm bánh nướng để bán nhé.
Câu 19:
2. We should/ shouldn't charge money for the fun run. More people will come if it's free
Hướng dẫn dịch:
2. Chúng ta không nên tính tiền cho cuộc vui chạy. Sẽ có nhiều người đến nếu nó miễn phí
Câu 20:
3. Let's/ Let's not have the craft fair at the school gym. It's too small to fit a lot of people.
Hướng dẫn dịch:
3. Hãy không có hội chợ thủ công tại phòng tập thể dục của trường. Nó quá nhỏ để phù hợp với nhiều người.
Câu 21:
4. My teacher said we should/ shouldn't ask our parents to donate old clothes because we don't need them.
Hướng dẫn dịch:
4. Giáo viên của tôi nói rằng chúng tôi nên yêu cầu cha mẹ của chúng tôi quyên góp quần áo cũ vì chúng tôi không cần chúng.
Câu 22:
5. The weather report said it will rain this weekend. We should/ shouldn't have the event outside.
Hướng dẫn dịch:
5. Bản tin thời tiết cho biết trời sẽ mưa vào cuối tuần này. Chúng ta không nên tổ chức sự kiện bên ngoài.
Câu 23:
Hướng dẫn dịch:
6. Tôi không giỏi thiết kế áp phích lắm. Hãy nhờ chị gái của bạn giúp đỡ vì cô ấy là một nghệ sĩ.
Câu 25:
Stress the first word in compound nouns. (Nhấn mạnh từ đầu tiên trong danh từ ghép.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 26:
Listen to the words and focus on the underlined words. (Nghe các từ và tập trung vào những từ được gạch chân.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 27:
Listen and cross out the word that doesn't follow the note in "a." (Nghe và loại bỏ từ không tuân theo ghi chú ở phần a.)
Đáp án: craft fair
Câu 28:
Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc từ đúng trọng âm với bạn.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 29:
Ask and answer using the questions and the prompts. (Hỏi và trả lời, sử dụng các câu hỏi và gợi ý.)
Gợi ý:
What kind of charity event should we organize? (Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)
Do we need any volunteers? (Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)
What should we call our fun run? (Chúng ta nên gọi cuộc chạy bộ gây quỹ là gì?)
Câu 30:
Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của bạn.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 31:
You're planning a charity event for your community. In threes: Discuss and decide who you want to help, then plan your event and complete the poster. (Bạn đang lên kế hoạch cho một sự kiện từ thiện cho cộng đồng của mình. Trong 3 người: Thảo luận và quyết định người bạn muốn giúp đỡ, sau đó lên kế hoạch cho sự kiện của bạn và hoàn thành áp phích.)
Học sinh tự thực hành.