Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4. Community services có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4 Lesson 3 trang 34 có đáp án
-
406 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
In pairs: Look at the picture. Do you know any beaches that look like this? How does it make you feel? What can we do to stop this from happening? (Theo cặp: Nhìn vào hình. Bạn có biết bãi biển nào trông như thế này không? Nó làm cho bạn cảm thấy như thế nào? Chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn điều này xảy ra?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 2:
Listen to Annie talking to Robert. What do you think Annie's job is? (Nghe Annie nói chuyện với Robert. Bạn nghĩ công việc của Annie là gì?)
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Woman: Hello. I'm Annie Jones and I'm here at Shell Beach in Greenview City. Today, Clean Global is here with over one hundred volunteers to clean up the beach. Here I have Robert Owen, the organizer of today's event. Hi Robert!
Man: Hello.
Woman: Tell us about your organization.
Man: We're Clean Global. We organize fifteen clean-ups every year all over the country. We help keep beaches, parks, and forests clean.
Woman: That's great.
Man: Thanks. But we need more volunteers. On Saturday, July twentieth, we are meeting at Lakeside Forest. If you want to contact us, get more information, or join in, please visit us at www.cleanglobal.com. For every clean-up we provide trash bags, gloves, and a small lunch for all volunteers. Just remember to bring water and sunscreen!
Hướng dẫn dịch:
Nữ: Xin chào. Tôi là Annie Jones và tôi đang ở đây tại Bãi biển Shell ở Thành phố Greenview. Hôm nay, Clean Global có mặt ở đây với hơn một trăm tình nguyện viên để làm sạch bãi biển. Tôi có Robert Owen, người tổ chức sự kiện hôm nay. Chào Robert!
Nam: Xin chào.
Nữ: Hãy cho chúng tôi biết về tổ chức của bạn.
Nam: Chúng tôi là Clean Global. Chúng tôi tổ chức mười lăm lần dọn dẹp hàng năm trên khắp đất nước. Chúng tôi giúp giữ cho các bãi biển, công viên và rừng luôn sạch sẽ.
Nữ: Điều đó thật tuyệt.
Nam: Cảm ơn. Nhưng chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn. Vào thứ Bảy, ngày 20 tháng Bảy, chúng ta sẽ gặp nhau tại Rừng ven hồ. Nếu bạn muốn liên hệ với chúng tôi, biết thêm thông tin hoặc tham gia, vui lòng truy cập chúng tôi tại www.cleanglobal.com. Đối với mỗi lần dọn dẹp, chúng tôi cung cấp túi rác, găng tay và một bữa ăn trưa nhẹ cho tất cả các tình nguyện viên. Chỉ cần nhớ mang theo nước uống và kem chống nắng!
Câu 3:
Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. a |
2. b |
3. c |
4. b |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Annie ở đâu? - ở thành phố Greenview.
2. Có bao nhiêu tình nguyện viên ở biển? - Hơn 100.
3. Một năm có bao nhiêu lần dọn dẹp do tổ chức Clean Global làm? – 15.
4. Lần dọn dẹp tiếp theo của họ là khi nào? - 20/07.
5. Mọi người có thể liên lạc với Clean Global như thế nào? - Truy cập vào www.cleanglobal.com
Câu 4:
Read Jane's email to Dan. Would Jane like to take part in future clean-ups? (Đọc email của Jane gửi cho Dan. Jane có muốn tham gia việc dọn dẹp trong tương lai không?)
Đáp án: Yes
Hướng dẫn dịch:
Đến: dan123@abcmail.com
Chủ đề: Kỳ nghỉ của tôi
Chào Dan,
Hãy để mình nói với bạn về kỳ nghỉ của mình nhé. Mình đã làm một cái gì đó thực sự khác trong năm nay. Mình đã tham gia vào một sự kiện dọn dẹp bãi biển và nó thật tuyệt!
Mình đến Bãi biển Pebble ở Somerton vào sáng thứ Ba. Nó thực sự bẩn và mùi thật kinh khủng.
Có túi nhựa và rác ở khắp mọi nơi vì vậy chúng mình phải làm sạch nó. Hơn 150 tình nguyện viên đã tham gia. Chúng mình đã làm việc trong tám giờ và nhặt hơn năm tấn rác! Bãi biển trông tuyệt vời sau khi chúng mình kết thúc.
Tổ chức “Giải cứu các bãi biển” đã tổ chức sự kiện này. Nó tổ chức ít nhất năm lần dọn dẹp mỗi năm. Họ ở khắp nơi trên cả nước. Mình muốn tham gia một sự kiện khác vào năm tới. Bạn có muốn đến không? Cho mình biết nhé.
Hẹn gặp lại,
Jane
Câu 5:
Now, read and write True or False. (Bây giờ, đọc và viết True (đúng) hoặc False (sai).)
1. Jane's vacation wasn't the same as last year.
1. T
Hướng dẫn dịch:
1. Kỳ nghỉ của Jane không giống như năm ngoái.
Câu 6:
2. She didn't enjoy cleaning up the beach.
2. F
Hướng dẫn dịch:
2. Cô ấy không thích dọn dẹp bãi biển.
Câu 7:
3. The beach looked really bad when she arrived.
3. T
Hướng dẫn dịch:
3. Bãi biển trông thực sự tồi tệ khi cô ấy đến.
Câu 8:
4. F
Hướng dẫn dịch:
4. Họ nhận được tiền để làm sạch bãi biển.
Câu 9:
In pairs: Would you like to take part in a beach clean-up? Why (not)? (Làm theo cặp: Bạn có muốn tham gia dọn dẹp biển không? Tại sao (không)?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 10:
Read about writing emails to describe past experiences. Then, read Jane's email again and circle the information, answering "what?", "when?", "where?" and "who?" (Đọc về việc viết email để mô tả những trải nghiệm trong quá khứ. Sau đó, đọc lại email của Jane và khoanh tròn thông tin, trả lời “Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu? và “Ai?”)
What? - Cleaned up the beach.
When? - On Tuesday morning.
Where? - At Pebble beach in Somerton.
Who? - Jane.
Hướng dẫn dịch:
Cái gì? - Dọn sạch bãi biển.
Khi nào? - Vào buổi sáng Thứ Ba.
Ở đâu? - Tại bãi biển Pebble ở Somerton.
Ai? - Jane.
Câu 11:
Write full sentences using the prompts. Then, number the sentences (1-4) to match them with the order in the skill box. (Viết câu đầy đủ bằng cách sử dụng lời nhắc. Sau đó, đánh số các câu (1-4) để nối chúng với thứ tự trong hộp kỹ năng.)
A. It/ great/ event. Would/ you/ like/ join/ year?
A. It was a great event. Would you like to join next year?
Hướng dẫn dịch:
A. Đó là một sự kiện tuyệt vời. Bạn có muốn tham gia vào năm tới không?
Câu 12:
B. I/ took/ part/ beach/ clean-up/ Hightown.
B. I took part in a beach clean-up in Hightown.
Hướng dẫn dịch:
B. Tôi đã tham gia dọn dẹp bãi biển ở Hightown.
Câu 13:
C. I/ went/ clean-up/ last/ week/ Rocky Beach. Over/ fifty/ took/ part.
C. I went to a clean-up last week at Rocky Beach. Over ffty people took part.
Hướng dẫn dịch:
C. Tôi đã đi dọn dẹp vào tuần trước tại Rocky Beach. Quá nhiều người đã tham gia.
Câu 14:
D. I could smell the trash. It was terrible!
Hướng dẫn dịch:
D. Tôi có thể ngửi thấy mùi thùng rác. Điều đó thật tồi tệ!
Câu 15:
In pairs: Look at the pictures of places in Greenview City. Can you see similar problems near where you live? Where? Why is there so much trash? (Theo cặp: Nhìn bức tranh những nơi của thành phố Greenview. Bạn có thể thấy vấn đề gì giống với nơi bạn sống, ở đâu, tại sao lại có nhiều rác đến vậy?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 16:
Now, choose a place in Greenview City. Use your own ideas to fill in the tables about a clean-up there. (Bây giờ, chọn một nơi ở thành phố Greeview. Sử dụng ý tưởng của bạn để điền vào bảng về một lần dọn dẹp ở đó.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 17:
Now, write an email to a friend describing your experience of an environmental clean-up. Use the Feedback form to help you. Write 60 to 80 words. (Bây giờ, viết email cho một người bạn mô tả về trải nghiệm một lần làm sạch môi trường của bạn. Sử dụng biểu mẫu Feedback, viết 60-80 từ.)
Học sinh tự thực hành.