Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4. Community services có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 4 Lesson 2 trang 31 có đáp án
-
407 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
In pairs: Add more words to the table. Share your ideas with the class. (Theo cặp: Thêm nhiều từ hơn vào bảng. Chia sẻ ý tưởng của bạn với lớp.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 3:
Listen to two people talking. What is the purpose of the interview? (Nghe hai người nói chuyện. Mục đích của cuộc phỏng vấn là gì?)
Đáp án: 1
Nội dung bài nghe:
Ms. White: Welcome to Teen Talk. I'm talking to Annie Williams. She's a middle school student and this month she has been busy helping our community.
Annie: Hi.
Ms. White: So, Annie, let's talk about what you did to help our community.
Annie: Last month, I donated warm clothes and my old toys. My sister donated some comics. They went to the poor children.
Ms. White: Great. What else did you do?
Annie: Last week, I cleaned up the park near my house. It was dirty so we picked up the garbage. We also planted flowers and trees there. Now, kids can enjoy playing in the park.
Ms. White: Fantastic. Can you tell us about your volunteer work?
Annie: Well, yesterday, my friends and I volunteered at Fair View's soup kitchen.
Ms. White: Wow! You guys did a great job to help our community.
Annie: Thank you, Ms. White.
Hướng dẫn dịch:
Cô White: Chào mừng đến với Teen Talk. Tôi đang nói chuyện với Annie Williams. Cô ấy là một học sinh cấp hai và tháng này cô ấy đã bận rộn giúp đỡ cộng đồng của chúng ta.
Annie: Chào.
Bà White: Vì vậy, Annie, hãy nói về những gì bạn đã làm để giúp đỡ cộng đồng của chúng tôi.
Annie: Tháng trước, tôi đã tặng quần áo ấm và đồ chơi cũ của mình. Em gái tôi đã tặng một số truyện tranh. Họ đã đến với những trẻ em nghèo.
Cô White: Tuyệt vời. Bạn đã làm gì khác nữa không?
Annie: Tuần trước, tôi đã dọn dẹp công viên gần nhà. Nó bẩn nên chúng tôi nhặt rác. Chúng tôi cũng trồng hoa và cây ở đó. Bây giờ, trẻ em có thể vui chơi trong công viên.
Cô White: Tuyệt vời. Bạn có thể cho chúng tôi biết về công việc tình nguyện của bạn không?
Annie: À, hôm qua, tôi và các bạn đã tình nguyện đến bếp súp của Fair View.
Cô White: Chà! Các bạn đã làm rất tốt để giúp đỡ cộng đồng của chúng tôi.
Annie: Cảm ơn cô White.
Câu 4:
Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. b |
2. a |
3. b |
4. c |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Annie học trường nào? - Trường trung học.
2. Chị của Annie quyên góp gì? - Truyện tranh.
3. Annie đã nhặt thứ gì? - Rác.
4. Ai thích chơi ở công viên? - Trẻ con.
5. Annie làm tình nguyện cùng ai? - Bạn cô ấy.
Câu 5:
In pairs: What kinds of things could you do to help your local community? (Theo cặp: Bạn có thể làm những gì để giúp người dân địa phương bạn?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 6:
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
- Bạn làm gì để giúp đỡ cộng đồng?
- Tuần trước, chúng tôi đã dọn dẹp công viên.
Câu 7:
Fill in the blanks with the Past Simple form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của thì quá khứ đơn.)
1. Last Sunday, Andy and his friends (volunteer) at the soup kitchen.
Hướng dẫn dịch:
1. Chủ nhật tuần trước, Andy và những người bạn của anh ấy đã chơi đùa trong nhà bếp nấu súp.
Câu 8:
2. We (clean up) the park near our school last weekend.
Hướng dẫn dịch:
2. Chúng tôi đã dọn dẹp công viên gần trường học của chúng tôi vào cuối tuần trước.
Câu 9:
3. My parents (raise) money to help the local children's hospital two months ago.
Hướng dẫn dịch:
3. Cha mẹ tôi đã quyên góp tiền để giúp đỡ bệnh viện nhi đồng địa phương hai tháng trước.
Câu 10:
4. Last Monday, lots of students (donate) books and clothes they (not use) any more to poor children in their town.
Hướng dẫn dịch:
4. Thứ Hai tuần trước, rất nhiều học sinh đã quyên góp sách và quần áo mà họ không dùng nữa cho trẻ em nghèo trong thị trấn của họ.
Câu 11:
5. Our school (collect) all of the donations and sent them to poor people.
Hướng dẫn dịch:
5. Trường học của chúng tôi đã thu thập tất cả các khoản quyên góp và gửi chúng cho những người nghèo.
Câu 12:
Hướng dẫn dịch:
6. Họ trồng cây trên đường phố để làm cho thị trấn của họ sạch sẽ hơn.
Câu 13:
Look at the table and write the sentences. (Nhìn bảng và viết câu.)
1. Duc cleaned up the park last month.
2. Lan didn’t plant flowers yesterday.
3. Duc and Lan donated clothes last week.
4. Did Lan clean up streets two weeks ago?
5. Duc and Lan didn’t volunteer at a soup kitchen last Sunday.
6. Did Duc donate books three days ago?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh Đức đã dọn dẹp công viên vào tháng trước.
2. Hôm qua Lan không trồng hoa.
3. Đức và Lan tặng quần áo tuần trước.
4. Hai tuần trước Lan có dọn dẹp đường phố không?
5. Đức và Lan đã không làm tình nguyện viên tại một bếp súp vào Chủ nhật tuần trước.
6. Ba ngày trước Đức có quyên góp sách không?
Câu 14:
In pairs: Ask and answer using the information in Task c. (Theo cặp: Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng thông tin trong Bài c.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 15:
Focus on different pronunciations /d/, /ɪd/, /t/ of verb endings -ed. (Tập trung cách phát âm khác nhau /d/, /ɪd/, /t/ của động từ kết thúc bằng đuôi “-ed”.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 16:
Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và chú ý những chữ được gạch chân.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 18:
Read the words with the correct sound to a partner. (Đọc các từ với cách phát âm đúng cùng bạn của em.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 19:
Ask and answer (Hỏi và trả lời)
Ví dụ:
A: What did you do to help our community?
B: Last week, I volunteered at a soup kitchen.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng của chúng tôi?
B: Tuần trước, tôi tình nguyện ở một nhà bếp nấu súp.
Câu 20:
Practice with your own ideas. (Luyện tập với ý tưởng của bạn.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 21:
Your school went out to help the community. Fill in the table with details about what you did. Then, ask your partner about what they did and complete the table on the right. Swap roles and repeat. (Trường bạn đi giúp đỡ cộng đồng. Điền vào bảng với chi tiết những gì bạn đã làm. Sau đó hỏi bạn bè về những gì họ đã làm và hoàn thành vào bảng ở bên phải. Đổi vai và lặp lại)
Học sinh tự thực hành.