Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 6 Lesson 3 trang 50 có đáp án
-
481 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
In pairs: Do you know the building in the picture? What do you think is good or bad about studying abroad? (Theo cặp: Bạn có biết về tòa nhà trong bức tranh không? Bạn nghĩ việc du học là tốt hay xấu?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 2:
Listen to a teacher giving a presentation about studying abroad. What grade do you think her class is? (Nghe một giáo viên thuyết trình về việc du học. Bạn nghĩ lớp của cô ấy thuộc khối lớp nào?)
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Good morning, class. Today, I want to tell you about studying abroad. I know most of you want to go to university next year. Why not go to university in another country? I went to university in France. It was a great experience. I studied there for one year. I could already speak some French, so I could make friends easily. I learned so much about French history.
However, there are some things about studying abroad that you might find difficult. You won't know your way around and might get lost. But universities will give you a map and tell you good places to go. It can also be very expensive to pay for your apartment and plane tickets. If anyone has any questions, please ask me.
Hướng dẫn dịch:
Chào buổi sáng cả lớp. Hôm nay, cô muốn kể cho các bạn nghe về cuộc sống du học. Cô biết hầu hết các em muốn vào đại học vào năm tới. Tại sao không đi học đại học ở một quốc gia khác? Cô đã học đại học ở Pháp. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Cô đã học ở đó một năm. Cô đã có thể nói một số tiếng Pháp, vì vậy cô có thể kết bạn dễ dàng. Cô đã học rất nhiều về lịch sử nước Pháp.
Tuy nhiên, có một số điều về du học mà các em có thể cảm thấy khó khăn. Các em sẽ không biết đường đi của mình và có thể bị lạc. Nhưng các trường đại học sẽ cung cấp cho các em một bản đồ và cho bạn biết những nơi tốt để đi. Nó cũng có thể rất đắt để trả cho căn hộ của bạn và vé máy bay. Nếu ai có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng hỏi cô nhé.
Câu 3:
Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Where did the teacher study?
1. France.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô giáo đã học ở đâu? - Pháp.
Câu 4:
2. How many years did she study abroad?
2. One.
Hướng dẫn dịch:
2. Cô ấy đã du học bao nhiêu năm ở nước ngoài? - Một.
Câu 5:
3. What did she learn about?
3. French history.
Hướng dẫn dịch:
3. Cô ấy học về cái gì? - Lịch sử Pháp.
Câu 6:
4. What does the teacher say universities give students?
4. A map.
Hướng dẫn dịch:
4. Cô giáo nói trường đại học cho sinh viên những gì? - Một tấm bản đồ.
Câu 7:
5. Apartments and plane tickets.
Hướng dẫn dịch:
5. Hai thứ mà cô ấy nói là đắt tiền? - Căn hộ và vé máy bay.
Câu 8:
Read the article. Did Anna have more good or bad experiences during her time in Spain? (Đọc bài viết. Anna có nhiều trải nghiệm tốt hay xấu hơn trong thời gian ở Tây Ban Nha?)
Đáp án: Good (tốt)
Hướng dẫn dịch:
Tạp chí thiếu niên thế giới
Tuần trước, chúng tôi đã nói chuyện với một số học sinh cảm thấy thế nào về việc đi du học.
Anna
Ohio, Mỹ
“Tôi vừa quay trở về từ năm học ở Tây Ban Nha. Tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm về việc du học. Tiếng Tây Ban Nha của tôi đã tốt hơn rất nhiều sau một năm ở Tây Ban Nha. Tôi cũng gặp rất nhiều người thú vị. Tuy nhiên, lúc đầu việc kết bạn khá khó khăn. Tiếng Tây Ban Nha của tôi chưa tốt và không ai hiểu tôi, nhưng bây giờ tôi có 5 người bạn rất tuyệt. Mặc dù việc sống một mình không dễ dàng gì, tôi rất nhanh học được cách tự chăm sóc bản thân. Tôi nhận được nhiều sự giúp đỡ từ giáo viên và các bạn cùng lớp trong suốt quãng thời gian đó. Họ chỉ dẫn tôi cách sử dụng phương tiện công cộng và những quán ăn ngon. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Tây Ban Nha!”
Câu 9:
Now, read and write True or False. (Bây giờ, đọc và viết Đúng hoặc Sai.)
1. Teen World Magazine asked teachers about studying abroad.
1. F
Hướng dẫn dịch:
1. Tạp chí Thế giới tuổi teen hỏi giáo viên về việc du học.
Câu 10:
2. Studying abroad helped Anna improve her Spanish.
2. T
Hướng dẫn dịch:
2. Du học đã giúp Anna nâng cao trình độ tiếng Tây Ban Nha.
Câu 11:
3. It was easy for her to make friends at first.
3. F
Hướng dẫn dịch:
3. Ban đầu cô ấy kết bạn thật dễ dàng.
Câu 12:
4. Anna's classmates helped her a lot.
4. T
Hướng dẫn dịch:
4. Các bạn cùng lớp của Anna đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều.
Câu 13:
5. T
Hướng dẫn dịch:
5. Anna đã tận hưởng một năm của cô ấy ở Tây Ban Nha.
Câu 14:
In pairs: Would you like to study abroad? What problems do you think you would have? (Theo cặp: Bạn có muốn đi du học không? Bạn nghĩ bạn sẽ gặp những vấn đề gì?)
Học sinh tự thực hành.
Câu 16:
Read and circle Yes or No. (Đọc và khoanh tròn có hoặc không.)
1. Can we use however to contrast ideas in one sentence?
1. yes
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể sử dụng “however” để thể hiện sự đối lập trong 1 câu không?
Câu 17:
2. Do we use a comma (,) after however when it’s at the start of a sentence?
2. Yes
Hướng dẫn dịch:
2. Chúng ta có sử dụng dấu phẩy sau “however” khi nó ở đầu câu không?
Câu 18:
3. Do sentences a. and b. have the same meaning?
3. No
Hướng dẫn dịch:
3. Câu a. và câu b. nghĩa có giống nhau không?
Câu 19:
4. Do we use although to contrast ideas in two sentences?
4. Yes
Hướng dẫn dịch:
4. Chúng ta có sử dụng “although” để thể hiện sự đối lập trong 2 câu không?
Câu 20:
5. Do we use a comma between the two ideas when although is the first word?
5. Yes
Hướng dẫn dịch:
5. Chúng ta có sử dụng dấu phẩy giữa 2 ý tưởng khi “although” đứng đầu câu không?
Câu 21:
6. Do we use a comma in the sentence when although is between the two ideas?
6. No
Hướng dẫn dịch:
6. Chúng ta có sử dụng dấu phẩy khi “although” giữa 2 ý tưởng không?
Câu 22:
7. Yes
Hướng dẫn dịch:
7. Chúng ta có thể sử dụng “however” giữa 2 câu không?
Câu 23:
Underline and correct the mistakes. Then, rewrite the correct sentences with however and although in your notebook. (Gạch chân và sửa lỗi sai. Sau đó, viết lại câu đúng với “however” và “although” vào vở ghi.)
1. I want to study abroad. Although, it is very expensive.
1. Although it’s very expensive, I want to study abroad.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù nó rất đắt nhưng tôi muốn đi du học.
Câu 24:
2. Although she could speak French. Her writing was bad.
2. She could speak French. However, her writing was bad.
Hướng dẫn dịch:
2. Cô ấy có thể nói tiếng Pháp. Tuy nhiên, chữ viết của cô ấy rất tệ.
Câu 25:
3. However, he liked Italy, he was lonely.
3. He liked Italy although he was lonely.
Hướng dẫn dịch:
3. Anh ấy thích nước Ý mặc dù anh ấy cô đơn.
Câu 26:
4. Ben wanted to study in France. However, his French was bad.
Hướng dẫn dịch:
4. Ben muốn đi học ở Pháp. Tuy nhiên, tiếng Pháp của anh ấy rất tệ.
Câu 27:
You just finished a year studying abroad. In pairs: Ask and answer the questions below. (Bạn vừa mới hoàn thành một năm du học. Theo cặp: Hỏi và trả lời câu hỏi bên dưới.)
• Where did you go? (Bạn đi đâu?)
• What problems did you have? (Bạn gặp vấn đề gì?)
• What positive experiences did you have? (Những trải nghiệm tích cực bạn có là gì?)
• What did you like most about it? (Bạn thích điều gì nhất về nó?)
Học sinh tự thực hành.