IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh (mới) Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 9. English in the world có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 9. English in the world có đáp án

Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 9 Lesson 2 trang 71 có đáp án

  • 449 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Number the pictures. Listen and repeat (Đánh số các hình ảnh. Lắng nghe và lặp lại)

Number the pictures. Listen and repeat (Đánh số các hình ảnh. Lắng nghe và lặp lại) (ảnh 1)
Xem đáp án

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

E. 2

F. 7

G. 1

 

Hướng dẫn dịch:

1. đồ lưu niệm

2. chuyến tham quan

3. đồ bơi

4. bưu thiếp

5. ảnh

6. bãi biển

7. ví


Câu 3:

Listen to Peter and Janet talking about their holidays. Who enjoyed their holiday more? (Nghe Peter và Janet nói về kỳ nghỉ của họ. Ai thích kỳ nghỉ của họ hơn?)

Xem đáp án

Đáp án: Peter

Nội dung bài nghe:

Peter: Hey Janet, how was your holiday in London?

Janet: I had a good time, but on the first day, I lost my wallet.

Peter: Oh no! What did you do?

Janet: I reported it to the police, but luckily for me, my mom gave me some more money.

Peter: How about the rest of your holiday?

Janet: We went sightseeing and I took photos of Big Ben. Then, I bought some souvenirs in a big department store.

Peter: That sounds like fun. Did you try fish and chips?

Janet: I did and they were great! How was your trip to New York?

Peter: It was fantastic. We visited the Statue of Liberty and the Empire State building. Then we went to Central Park. It was really beautiful. The food in New York was great.

Janet: So, you liked it a lot then?

Peter: Oh yes.

Janet: Well, it was great talking to you.

Peter: You, too! Bye!

Hướng dẫn dịch:

Peter: Này Janet, kỳ nghỉ của bạn ở London thế nào?

Janet: Tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ, nhưng vào ngày đầu tiên, tôi bị mất ví.

Peter: Ồ không! Bạn đã làm gì?

Janet: Tôi đã báo cảnh sát, nhưng may mắn cho tôi là mẹ tôi đã cho tôi thêm một số tiền.

Peter: Còn phần còn lại của kỳ nghỉ thì sao?

Janet: Chúng tôi đã đi tham quan và tôi đã chụp ảnh Big Ben. Sau đó, tôi mua một số đồ lưu niệm trong một cửa hàng bách hóa lớn.

Peter: Nghe có vẻ vui. Bạn đã thử món cá và khoai tây chiên chưa?

Janet: Tôi đã làm và chúng thật tuyệt! Chuyến đi của bạn đến New York như thế nào?

Peter: Thật tuyệt vời. Chúng tôi đến thăm Tượng Nữ thần Tự do và tòa nhà Empire State. Sau đó chúng tôi đến Công viên Trung tâm. Nó thực sự rất đẹp. Thức ăn ở New York rất tuyệt.

Janet: Vì vậy, bạn thích nó rất nhiều sau đó?

Peter: Ồ vâng.

Janet: Chà, thật tuyệt khi được nói chuyện với bạn.

Peter: Bạn cũng vậy! Tạm biệt!


Câu 4:

Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.) (ảnh 1)
Xem đáp án

1. wallet

2. mom

3. souvenirs

4. New York

5. beautiful

Hướng dẫn dịch:

1. Janet bị mất ví.

2. Mẹ cô ấy đã cho cô ấy thêm một số tiền.

3. Cô ấy đã mua một số đồ lưu niệm trong một cửa hàng bách hóa lớn.

4. Peter đã có một chuyến đi đến New York.

5. Công viên trung tâm thực sự rất đẹp.


Câu 8:

2. We … the Sydney Opera House.

Xem đáp án
2. saw

Hướng dẫn dịch:

2. Chúng tôi đã nhìn thấy Nhà hát Opera Sydney.


Câu 9:

3. I … to the White House.

Xem đáp án
3. went

Hướng dẫn dịch:

3. Tôi đã đến Nhà Trắng.


Câu 10:

4. She … a lot of photos.

Xem đáp án
4. took

Hướng dẫn dịch:

4. Cô ấy đã chụp rất nhiều ảnh.


Câu 11:

5. She … her swimsuit on the beach.
Xem đáp án
5. wore

Hướng dẫn dịch:

5. Cô ấy mặc áo tắm của mình trên bãi biển.


Câu 12:

Fill in the blanks with the correct Past Simple form of the verbs. (Điền từ vào ô trống với dạng đúng của thì quá khứ đơn.)

Fill in the blanks with the correct Past Simple form of the verbs. (Điền từ vào ô trống (ảnh 1)
Xem đáp án

1. had

2. said

3. go

4. went

5. eat

6. eat

7. bring

8. bought

9. wore

10. see

Hướng dẫn dịch:

Này Jerry,

Tôi trở lại sau kỳ nghỉ của tôi! Tôi đã có một thời gian tuyệt vời ở London! Bạn nói rằng bạn sẽ trở lại hôm nay - Tôi rất nóng lòng được nói về chuyến đi của chúng ta ở trường vào ngày mai.

Bạn đã đi đâu ở Paris? Bạn có nhìn thấy tháp Eiffel không? Tôi đã đến Shard. Đó là một tòa nhà rất tuyệt. Nó trông giống như một mảnh kính vỡ. Tôi ăn cá và khoai tây chiên mỗi ngày. Bạn đã ăn chân ếch nào chưa?

Nước Anh thật vui nhưng thật lạnh. Tôi không mang theo găng tay, vì vậy tôi đã mua một đôi mới. Chúng rất đắt! Nhưng tôi đã mặc chúng hàng ngày, vì vậy tôi rất vui vì đã có được chúng.

Dù sao thì, tôi đang ngủ quên nên tôi sẽ gặp lại bạn vào ngày mai.

Ben


Câu 19:

Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Luyện tập hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Emma: How was your holiday?

Mike: It was great. We went to England.

Emma: Where did you go in England?

Mike: We went to London.

Emma: What did you do there?

Mike: We went to the National Gallery and saw the London Eye.

Emma; Did you try the local food?

Mike: Yes, I ate fish and chips. It was good.

Emma: Well, it was great talking to you.

Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

Emma: Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Mike: Nó thật tuyệt. Chúng tôi đã đến Anh.

Emma: Bạn đã đi đâu ở Anh?

Mike: Chúng tôi đã đến London.

Emma: Bạn đã làm gì ở đó?

Mike: Chúng tôi đã đến Phòng trưng bày Quốc gia và xem London Eye.

Emma; Bạn đã thử các món ăn địa phương?

Mike: Vâng, tôi đã ăn cá và khoai tây chiên. Nó đã được tốt.

Emma: Chà, thật vui khi được nói chuyện với bạn.


Bắt đầu thi ngay