Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 4. All things high-tech có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 Right on Unit 4 Reading trang 62 có đáp án
-
901 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Label the pictures. Listen and check. (Dán nhãn các bức tranh. Nghe và kiểm tra.)
tablet: máy tính bảng
games console: máy chơi game
smartphone: điện thoại thông minh
drone: máy bay không người lái
virtual reality headset: tai nghe thực tế ảo
MP3 player: máy nghe nhạc mp3
Câu 2:
Which of the devices in the pictures have you got? How do you use them? Choose from the ideas below. (Đâu là thiết bị trong bức ảnh mà bạn có? Bạn dùng chúng như thế nào? Chọn từ những ý tưởng dưới đây.)
I use my drone to take photos from the air.
I use my smartphone to play games, call friends, send text messages, listen to music and video chat with friends/relatives.
I use my MP3 player to listen to music.
I use my tablet to play games, read books, listen to music, watch films and video chat with friends/relatives.
I use my virtual reality headset to interact with 3D objects and play virtual reality games.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sử dụng máy bay điều khiển để chụp ảnh từ không trung.
Tôi sử dụng điện thoại thông minh để nhắn tin, nghe nhạc và gọi video với bạn bè/người thân.
Tôi sử dụng máy nghe nhạc mp3 để nghe nhạc.
Tôi sử dụng máy tính bảng để chơi game, đọc sách, nghe nhạc, xem phim và gọi video với bạn bè/người thân.
Tôi sử dụng tai nghe thực tế ảo để tiếp cận với các vật thể 3D và chơi game thực tế ảo.
Câu 3:
Which devices do you think will/won’t be around in 20 years? Give reasons. (Loại thiết bị bạn nghĩ có thể xuất hiện/không xuất hiện trong 20 năm nữa? Đưa ra lý do.)
I think that smartphone and tablets will be around in 20 years because they are very useful.
I think that MP3 players won’t be around in 20 years because we will listen to music on our smartphones instead.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ điện thoại thông minh và máy tính bảng vẫn còn xuất hiện trong 20 năm nữa bởi vì chúng rất có ích.
Tôi nghĩ máy nghe nhạc mp3 sẽ không xuất hiện trong 20 năm nữa bởi vì thay vào đó chúng ta sẽ nghe nhạc trên điện thoại thông minh.
Câu 4:
Read through the text. What different types of droids are there? Listen and read to find out. (Đọc qua văn bản. Có những kiểu người máy khác nhau nào? Nghe và đọc để tìm ra. )
In Star Wars, there are three types of droids: C- 3PO, R2- D2 and BB- 8.
Hướng dẫn dịch:
Trong chiến tranh giữa các vì sao, có 3 loại người máy: C- 3PO, R2- D2 và BB- 8.
Câu 5:
Read the text again. For questions (1- 3), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc văn bản một lần nữa. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. A |
2. C |
3. B |
Hướng dẫn dịch:
1. C- 3PO làm gì? - đưa ra lời khuyên cho mọi người
2. R2- D2 và BB- 8 làm mọi thứ hoạt động trở lại
3. Điều gì khiến cho BB- 8 khác với R2- D2? - hình dạng của anh ấy
Câu 6:
Which droid seems to be the most interesting to you? (Người máy nào khiến bạn cảm thấy hứng thú nhất?)
C- 3PO seems to be the most interesting to me. He can speak over 7 million different languages, so he is useful for communicating with other aliens from different planets.
Hướng dẫn dịch:
C- 3PO khiến tôi cảm thấy hứng thú nhất. Anh ấy có thể nói 7 triệu thứ tiếng khác nhau, vì vậy anh ấy rất hữu ích để giao tiếp với những người ngoài hành tinh từ hành tinh khác nhau.
Câu 7:
Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.)
1. to
2. with
3. on
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn liên tưởng đến gì khi nghe bản nhạc này?
2. Mọi người thường nổi giận với anh ấy vì anh ấy nói rất nhiều.
3. C- 3PO làm việc trên tàu vũ trụ.
Câu 8:
Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
A. IT technician: kỹ thuật viên IT
B. engineer: kỹ sư
C. mechanic: thợ sửa máy
D. game designer: nhà thiết kế trò chơi
E. pilot: phi công
F. photographer: nhiếp ảnh gia
Câu 9:
Match the sentences (1-6) to the jobs (A- F) in Exercise 6, then make sentences as in example. (Nối các câu (1-6) với các nghề nghiệp (A-F) trong bài 6, sau đó tạo thành các câu như ví dụ.)
1. C |
2. E |
3. A |
4. F |
5. D |
6. B |
A mechanic repairs cars.
A pilot flies planes.
An IT technician repairs software.
A photographer takes photos.
A game designer designs games for computers.
An engineer designs buildings.
Hướng dẫn dịch:
Một người thợ sửa xe ô tô.
Một phi công lái máy bay.
Một kỹ thuật viên CNTT sửa chữa phần mềm.
Một nhiếp ảnh gia chụp ảnh.
Một nhà thiết kế trò chơi thiết kế trò chơi cho máy tính.
Một kỹ sư thiết kế các tòa nhà.
Câu 10:
Which of the jobs in Exercise 6 will/won’t be in the future? What jobs do you think will be the best jobs of the future? Tell the class. (Đâu là nghề nghiệp sẽ có/ không có trong tương lai? Nghề nghiệp nào bạn nghĩ sẽ là nghề nghiệp tốt nhất trong tương lai?)
I think mechanics and pilots won’t be in the future because robots will do their work. The other jobs will be still in the future because robots can’t do their jobs.
I think IT technicians will be the best job in the future because people are using more software and applications.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nghề sửa máy và phi công sẽ không còn trong tương lai vì rô bốt sẽ làm công việc của họ. Những nghề nghiệp khác sẽ vẫn có trong tương lai vì rô bốt không thể làm công việc của họ.
Tôi nghĩ kỹ thuật viên IT sẽ là công việc tốt nhất trong tương lai vì mọi người đang sử dụng ngày càng nhiều các phần mềm và thiết bị.
Câu 11:
Design your own droid for a science- fiction film. Decide what the droid will look like and what it can do. Give the droid a name. Present your droid to the class. (Thiết kế người máy của riêng bạn cho một bộ phim khoa học viễn tưởng. Quyết định xem người máy sẽ nhìn như thế nào và nó sẽ làm gì. Đặt tên cho người máy. Thuyết trình về người máy trước lớp.)
Our droid is called Ultra. It looks like a human. It has two arms and two legs, so it can walk and hold things- but it’s got a square head and square eyes. Ultra can repair spaceships and speak many alien languages.
Hướng dẫn dịch:
Người máy của chúng tôi tên là Ultra. Nó nhìn giống con người. Nó có 2 tay và 2 chân, vì vậy nó có thể đi bộ và nắm mọi thứ- nhưng nó có 1 cái đầu và cặp mắt hình vuông. Ultra có thể sửa chữa tàu vũ trụ và nói nhiều thứ tiếng ngoài hành tinh.
Câu 12:
Find another film with a robot/robots. Write a paragraph about it (about 60- 80 words.). Include the name of the film, the names(s) of the robot(s) and what it/they can do. (Tìm một bộ phim khác với rô bốt. Viết một đoạn văn về nó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên của phim, tên của rô bốt và nó/chúng có thể làm gì.)
WALL-E is a robot in the film WALL-E in 2008. It is cute, but it is not very high- tech. Its main job is to clean up rubbish. It can collect rubbish and make square blocks of rubbish. In the film, WALL-E goes on an adventure in space with another robot. He ends up saving the human race!
Hướng dẫn dịch:
WALL-E là một chú rô bốt trong phim WALL-E vào năm 2008. Nó rất đáng yêu, nhưng nó không được công nghệ cao lắm. Công việc chính của nó là dọn rác. Nó có thể thu nhặt rác và tạo thành những khối rác hình vuông. Trong phim, WALL-E tham gia vào cuộc phiêu lưu trong không gian với một người máy khác. Cuối cùng thì anh ấy đã cứu được loài người.