Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Tiếng Việt Giải Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (Tuần 26)

Giải Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (Tuần 26)

Giải Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (Tuần 26)

  • 41 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ "dũng cảm"

Xem đáp án

Dựa vào mẫu đã cho, em tìm những từ thuộc hai nhóm theo yêu cầu của câu hỏi:

Từ cùng nghĩa: Gan dạ, gan góc, gan lì, anh dũng, anh hùng, quả cảm, can đảm, can trường, bạo gan, táo bạo..,

Từ trái nghĩa: Hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược, nhát, hèn, nhát như cáy v.v...


Câu 2:

Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.

Xem đáp án

Em đặt như sau:

- Cậu phải can đảm nói lên sự thật, không ngại gì cả.

- Sao mày nhát gan thế!

- Cậu phải mạnh dạn lên đừng nhút nhát quá.


Câu 4:

Trong các thành ngữ sau, nhừng thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.

Xem đáp án

Để xác định thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, em cần hiểu nghĩa của từng thành ngữ. Thành ngữ nào có nghĩa biểu đạt tinh thần, hành động dũng cảm của con người thì em chọn thành ngữ đó.

- Đó là các thành ngữ:

Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.


Câu 5:

Đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được

Xem đáp án

- Chú Tùng ở xóm em - trước đây là bộ đội đặc công - là người đã từng "vào sinh ra tử".

- Anh Nguyễn Văn Trỗi là một con người "gan vàng dạ sắt".


Bắt đầu thi ngay